Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Khi nào sau chỗ chừa trống là danh từ thì em chia từ trong ngoặc ở dạng tính từ
+ khi ở trước chỗ chừa trống là tính từ
+ khi ở trước chỗ chừa trống là the, đằng sau là of
Tham khảo: Khi trước chỗ chừa trống là tính từ, trước chỗ chừa trống là the, sau là of
Tham khảo: Trạng từ là từ dùng để bổ nghĩa cho động từ, tính từ, một trạng từ khác hay cho cả câu. Loại Word Form Trạng từ thường đứng trước từ hay mệnh đề mà nó cần bổ nghĩa. Nhưng cũng tùy trường hợp câu nói mà người ta có thể đặt nó đứng sau hay cuối câu.
1 were you doing
2 were having - rang
3 takes - is celebrated
4 was formed
5 have lost - haven't found
6 is held to worship
7 skating
8 getting up
9 reading - doing
10 has been built
11 swimming - feel
12 were watching - failed
13 has worked - graduated
14 have been invited
15 will be discussing
16 decided not to stay
17 to pass - testing
18 not to phone
19 doing
20 to stay - do
Um có nhiều web học tiếng anh lắm ạ . Ví dụ như Langking dom hoặc Tieka . Tieka chỉ cần đóng 1 -> 2 triệu là có thể học từ giờ đến lớp 12 luôn ấy ạ . Có đủ bài giảng với có bài thực hành
1 Where did you go?
2 Who did you go with?
3 How did you get there?
4 What did you do during the day?
5 Did you have a good time?
1. Where did you go?
Where was you going?
2. Who did you go with?
Who was you going with?
3. How did you get there?
How was you getting there?