Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
TL:
bởi vì cồn dễ bắt cháy nên lửa đến gần cồn là bắt cháy
-HT-
\(NaCl\) | \(Ca\left(OH\right)_2\) | \(BaCl_2\) | \(KOH\) | \(CuSO_4\) | |
\(m_{CT}\) | \(30g\) | \(0,148g\) | \(\dfrac{150\cdot20\%}{100\%}=30\left(g\right)\) | \(42g\) | \(3g\) |
\(m_{H_2O}\) | \(170g\) | \(199,852g\) | \(120g\) | \(270g\) | \(17g\) |
\(m_{dd}\) | \(200g\) | \(\dfrac{0,148\cdot100\%}{0,074\%}=200\left(g\right)\) | \(150g\) | \(312g\) | \(\dfrac{3\cdot100\%}{15\%}=20\left(g\right)\) |
\(C\%\) | \(\dfrac{30}{200}\cdot100\%=15\%\) | \(0,074\%\) | \(20\%\) | \(\dfrac{42}{312}\cdot100\%\approx13,46\%\) | \(15\%\) |
\(A\) | \(B\) | Trả lời |
1/... | \(a,10\%\) | \(n_{HCl}=0,5\cdot2=1\left(mol\right)\Rightarrow B\) |
2/...(sửa đề là \(m_{CT}\)) | \(b,1mol\) | \(m_{CT_{H_2SO_4}}=\dfrac{250\cdot20\%}{100\%}=50\left(g\right)\Rightarrow C\) |
3/... | \(c,50g\) | \(V_{dd_{NaOH}}=\dfrac{0,2}{1}=0,2\left(l\right)\Rightarrow D\) |
4/... | \(d,0,2\text{ lít}\) | \(C\%=\dfrac{25}{250}\cdot100\%=10\%\Rightarrow A\) |
\(e,500ml\) |
\(1.a.2Mg+O_2-^{t^o}\rightarrow2MgO\\ b.Fe+2AgNO_3\rightarrow Fe\left(NO_3\right)_2+2Ag\\ c.C_2H_4+3O_2-^{t^o}\rightarrow2CO_2+2H_2O\\ d.CuO+2HCl\rightarrow CuCl_2+H_2O\\ e.2Na+2H_2O\rightarrow2NaOH+H_2\\ f.4Al+3O_2-^{t^o}\rightarrow2Al_2O_3\)
\(2.a.Magie+Axitclohidric\rightarrow MagieClorua+Hidro\\ b.Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\\ c.m_{Mg}+m_{HCl}=m_{MgCl_2}+m_{H_2}\\ d.m_{HCl}=m_{MgCl_2}+m_{H_2}-m_{Mg}=47,5+1-12=36,5\left(g\right)\)
CO +1/2 O2 = CO2
x 1/2x x
H2 + 1/2O2 = H2O
y 1/2y y
gọi số mol của CO và H2 lần lượt là x và y
theo pt ta có hệ : \(\begin{cases}\frac{1\left(x+y\right)}{2}=0,3\\x=0,2\end{cases}\)
giải pt ra và tính phần trăm hh khí
\(n_P=\dfrac{6,2}{31}=0,2\left(mol\right);n_{H_2O}=\dfrac{3,6}{18}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: 2P + 5H2O → P2O5 + 5H2
Mol: 0,08 0,2 0,04 0,2
Ta có: \(\dfrac{0,2}{2}>\dfrac{0,2}{5}\) ⇒ P dư, H2O pứ hết
\(m_{H_2}=0,2.2=0,4\left(g\right)\)
\(m_{P_2O_5}=0,04.142=5,68\left(g\right)\)
\(m_{Pdư}=\left(0,2-0,08\right).31=3,72\left(g\right)\)
Câu 2:
a)
- Hòa tan hh vào dd HCl dư, cho Mg tác dụng với dd thu được (gồm CuCl2, FeCl2, FeCl3, lọc lấy kết tủa (gồm Cu, Fe). Hòa tan kết tủa vào dd HCl dư, phần rắn không tan là Cu
\(CuO+2HCl\rightarrow CuCl_2+H_2O\)
\(Fe_3O_4+8HCl\rightarrow FeCl_2+2FeCl_3+4H_2O\)
\(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
\(2FeCl_3+Mg\rightarrow2FeCl_2+MgCl_2\)
\(CuCl_2+Mg\rightarrow MgCl_2+Cu\downarrow\)
\(FeCl_2+Mg\rightarrow MgCl_2+Fe\downarrow\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
b)
Do tổng số hạt của X2O là 92 hạt
=> 4pX + 2nX + 2pO + nO = 92 (1)
Do số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 28 hạt
=> 4pX + 2pO - 2nX - nO = 28 (2)
(1)(2) => \(\left\{{}\begin{matrix}2p_X+p_O=30\Rightarrow p_X=\dfrac{30-8}{2}=11\\2n_X+n_O=32\end{matrix}\right.\)
=> X là Na
Vậy CTHH của hợp chất là Na2O
Tự Luận :
Câu 1 :
Axit : HCl
Bazo: NaOH
Muối : NaCl , NaHCO3
Câu 2 :
\(m_{CuSO_4}=200\cdot15\%=30\left(g\right)\)
Câu 3 :
\(n_{CuO}=\dfrac{8}{80}=0.1\left(mol\right)\)
\(CuO+H_2\underrightarrow{^{^{t^0}}}Cu+H_2O\)
\(0.1.......0.1\)
\(V_{H_2}=0.1\cdot22.4=2.24\left(l\right)\)
Câu 4 :
\(n_{Fe}=\dfrac{11.2}{56}=0.2\left(mol\right)\)
\(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\)
\(0.2.......0.2\)
\(V_{dd_{H_2SO_4}}=\dfrac{0.2}{1}=0.2\left(l\right)\)
a) Công thức về khối lượng của phản ứng
mMg + mO2 = mMgO
b) Khối lượng của khí oxi tham gia phản ứng:
mO2 = mMgO – mMg
=> mO2 = 15 – 9 = 6(g)
a) Công thức về khối lượng của phản ứng :
\(m_{Mg}+m_{O_2}=m_{MgO}\)
b) Khối lượng của khí oxi đã phản ứng :
\(m_{Mg}+m_{O_2}=m_{MgO}\)
\(\Rightarrow m_{O_2}=m_{MgO}-m_{Mg}\)
= 15 - 9 = 6 (g)