Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
Ta thấy F2 có kiểu hình ở 2 giới khác nhau về cả 2 tính trạng → 2 cặp gen này cùng nằm trên vùng không tương đồng của NST X
F1: 100% mắt đỏ, đuôi ngắn →P thuần chủng, hai tính trạng này là trội hoàn toàn
Quy ước gen:
A- mắt đỏ; a – mắt trắng
B- đuôi ngắn; b – đuôi dài
Ở giới đực F2 có 4 loại kiểu hình → có HVG ở con cái,
Tỷ lệ kiểu gen ở giới đực F2: 0,42:0,42:0,08:0,08 → tỷ lệ giao tử ở con cái F1:
Cho F1 × F1:
Xét các phát biểu:
I sai
II đúng
III sai, là 42%
IV đúng, cho cá thể cái F1 lai phân tích:
Đáp án D
Giải thích:
- Đực F1 lai phân tích đời con có tỉ lệ lông đen : lông trắng = 1:3 → Tính trạng di truyền theo quy luật tương tác bổ sung.
Quy ước:
A-B- quy định lông đen; A-bb hoặc aaB- hoặc aabb quy định lông trắng.
- Ở đời con, tỉ lệ kiểu hình của giới đực khác với giới cái → Tính trạng liên kết giới tính, chỉ có một cặp gen Aa hoặc Bb nằm trên NST X.
- Con cái F1 có kiểu gen AaXBXb lai phân tích: AaXBXb × aaXbY
Giao tử cái: AXB; AXb; aXB; aXb; Giao tử đưc: aXb; aY.
Kiểu hình lông trắng ở đời con có 3 con cái lông trắng: 3 con đực lông trắng.
→ Cá thể cái chiếm tỉ lệ 50%.
Đáp án D
P: đực hung tc x cái trứng tc
F 1 : 100% lông hung
F 1 x F 1
F 2 : 37,5% đực hung: 12,5% đực trắng 6 đực hung: 2 đực trắng
18,75% cái hung: 31,25% cái trắng
3 cái hung: 5 cái trắng
Do F 2 có tỉ lệ kiểu hình 2 giới không bằng nhau và xuất hiện 16 tổ hợp giao tử (9 hung: 7 trắng)
Tính trạng do 1 gen trên NST thường và 1 gen nằm trên NST giới tính cùng tương tác bổ trợ (9:7) quy định
Quy ước: A-B- = hung: A-bb = aaB- = aabb = trắng
Ở động vật có vú, con cái XX, con đực XY. Phép lai P giữa con đực thuần chủng lông hung (AA X B Y -) và con cái lông trắng aaX b X b xuất hiện F 1 toàn bộ lông hung A - X B X - và A - X B Y - thì con đực AAX B Y - ở thế hệ P phải cho Y B nên gen thuộc vùng tương đồng trên cặp NST giới tính XY
Lông hung F 2 :
Giới cái: (AA:2Aa)
Lông hung F 2 x lông hung F 2 :
Xét riêng từ cặp
Tỉ lệ lông hung thu được A-B là 8/9 x 7/8 =7/9
Tỉ lệ con đực lông hung là: 4/9
Tỉ lệ con cái lông hung, thuần chủng chiếm tỉ lệ 1/18
Tỉ lệ con đực lông trắng chỉ mang các gen lặn là 0 (vì đực có các kiểu gen X B Y B và X b Y B
Đáp án D
Giải thích:
- Đực F1 lai phân tích đời con có tỉ lệ lông đen : lông trắng = 1:3 → Tính trạng di truyền theo quy luật tương tác bổ sung.
Quy ước:
A-B- quy định lông đen; A-bb hoặc aaB- hoặc aabb quy định lông trắng.
- Ở đời con, tỉ lệ kiểu hình của giới đực khác với giới cái → Tính trạng liên kết giới tính, chỉ có một cặp gen Aa hoặc Bb nằm trên NST X.
- Con cái F1 có kiểu gen AaXBXb lai phân tích:
AaXBXb × aaXbY
Giao tử cái: AXB; AXb; aXB; aXb; Giao tử đưc: aXb; aY.
Kiểu hình lông trắng ở đời con có 3 con cái lông trắng: 3 con đực lông trắng.
→ Cá thể cái chiếm tỉ lệ 50%.
Đáp án B
Fb thu được 50% con đực mắt trắng, 25% con cái mắt đỏ; 25% con cái mắt trắng → Phép lai phân tích thu được tỉ lệ 3 trắng : 1 đỏ = 4 tổ hợp = 4.1 (vì con đực lai phân tích nên con cái đồng hợp lặn chỉ cho 1 loại giao tử) → đực F1 cho 4 loại giao tử
→ Tính trạng màu mắt do 2 cặp gen tương tác bổ sung với nhau quy định. Mặt khác, mắt đỏ chỉ xuất hiện ở con cái → 1 trong 2 cặp tính trạng màu mắt di truyền liên kết với giới tính.
Quy ước: A-B- mắt đỏ, A-bb + aaB- + aabb: mắt trắng.
Giả sử cặp B, b liên kết với giới tính → Đực F1 mắt đỏ có kiểu gen: AaXBY
Phép lai phân tích: AaXBY x aaXbXb
→ P: AAXBXB x aaXbY → F1: AaXBY : AaXBXb
Cho cái F 1 lai phân tích: AaXBXb x aaXbY
Đời con thu được kiểu hình (1/2A- : 1/2aa)(1/2B - : 1/2bb) → Tỉ lệ con mắt đỏ là: A-B- = 1/2.1/2 = 1/4 = 25%
Đáp án B
Ta thấy cho con đực F1 lai phân tích cho 50% con đực mắt trắng, 25% con cái mắt đỏ, 25% con cái mắt trắng, nếu tính trạng do 1 gen quy định thì con cái phải 100% mắt đỏ ≠ đề bài → do 2 gen quy định
P: AAXBXB × aaXbY → F1: AaXBY: AaXBXb
Cho con đực F1 lai phân tích AaXBY × aaXbXb → (1Aa:1aa)( 2XbY:1 XBXb: 1 XbXb)
Cho con cái F1 lai phân tích AaXBXb × aaXbY → (1Aa:1aa)( 1XBY :1XbY:1 XBXb: 1 XbXb)
Tỷ lệ con mắt đỏ là 1/2 × 1/2 = 0,25
Hoàng Tiến Đạt cái j?