Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
A-B- = A-bb = trắng aaB- = xám aabb = nâu
P: trắng đồng hợp (AABB / AAbb) × nâu (aabb) →F1 100% trắng (A-)
TH1: AABB × aabb → F1: AaBb
F1 × F1 → F2: 12A-: 3aaB-: 1aabb ↔ 3 kiểu hình → không thỏa mãn đề bài
TH2: AAbb × aabb → F1: Aabb
F1 × F1 → F2: 3A-bb: 1aabb ↔ 2 kiểu hình → thỏa mãn
Trắng F2: A-bb = 3/4
Trắng đồng hợp F2: AAbb = 2/4
→ F2: AAbb/ A-bb = 1/3 = 33,33%
Đáp án A
F2 xuất hiện 2 kiểu hình → con F1 dị hợp về 2 cặp gen
P : AABB (trắng) × aabb (nâu) → F1 : AaBb (Trắng) × AaBb (Trắng) → F2 : (1AA :2Aa :1aa)(1BB :2Bb :1bb)
Số thỏ lông trắng chiếm 12/16 = 0,75
Thỏ lông trắng đồng hợp : AABB + Aabb = 1/2×1/4 = 1/8 =0,125
Tính theo lý thuyết trong số thỏ lông trắng thu được ở F2 thì số thỏ lông trắng có kiểu gen đồng hợp chiếm tỷ lệ 16,7%
Đáp án B
B-lông xám, b-lông nâu, A át chế B và b cho lông trắng, a không át.
Thỏ lông trắng thuần chủng × lông nâu thuần chủng → toàn thỏ lông trắng → AABB× aabb. Cho thỏ F1 lai với nhau ( AaBb × AaBb) → lông xám thuần chủng: aaBB = 1/16.
Chọn đáp án A
Màu lông thỏ do hai cặp gen nằm trên hai cặp NST thường quy định. B-lông xám, b-lông nâu, A- át chế B và b cho màu lông trắng, a không át chế.
Thỏ lông trắng × lông nâu → lông trắng → lai F1 với nhau → F2 16 tổ hợp → tỷ lệ 9 A-B-: 3A-bb: 3aaB- : 1aabb → tỷ lệ 12 lông trắng : 3 xám : 1 nâu
Tỷ lệ thỏ lông trắng đồng hợp (AABB, AAbb) trong số các thỏ lông trắng → 2/12 = 1/6
Đáp án : A
Xét màu lông trắng
F1 : lông trắng A- x lông trắng A-
F2 : 6 trắng : 1 đen : 1 xám
F2 có 8 tổ hợp lai = 4 x 2
Vậy một bên F1 phải cho 4 loại giao tử : AB, Ab, aB, ab ó có kiểu gen AaBb
2 cặp gen Aa và Bb phân li độc lập trong tương tác gen
Có lông đen aaB- = 1 8
=> Tỉ lệ B- = 1 2
=> F1 : Bb x bb
Vậy F1 : AaBb x Aabb
Xét tính trạng chiều dài lông :
F2 : 1 dài : 1 ngắn
=> F1 : Dd x dd
Xét 2 tính trạng :
F1 : ( AaBb, Dd) x (Aabb, dd)
F2 : 37,5% A---D- : 37,5%A---dd : 10% aaB-dd : 10% aabbD- : 2,5% aaB-D- : 2,5%aabbdd
Có 2 gen nằm trên cùng 1 cặp NST
Hoặc A và D cùng trên 1 cặp NST tương đồng hoặc B và D cùng trên 1 NST tương đồng
- Aa và Dd cùng trên 1cặp NST tương đồng :
Có 10% aaB-dd : 10% aabbD- : 2,5% aaB-D- : 2,5% aabbdd
<=> B- (10% aadd : 2,5% aaD-) : bb (10% aaD- : 2,5% aadd)
Không thể qui đổi được tỉ lệ giữa B- và bb ó cặp NST chứa Bb không phân li độc lập với cặp NST chứa Aa và Dd ( mâu thuẫn)
=> A và D không nằm trên 1 NST tương đồng
=> Bb và Dd cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng
Có 37,5% A---D- : 37,5%A---dd : 10% aaB-dd : 10% aabbD- : 2,5% aaB-D- : 2,5%aabbdd
<=> 75% A- : aa ( 10%B-dd : 10%bbD- : 2,5%B-D- : 2,5%bbdd)
Thỏa mãn tỉ lệ 75% A- : 25% aa
Có bbdd = 0 , 025 0 , 25 = 10%
Mà cây F1 Aa b d b d cho giao tử bd = 1
=> Cây F1 còn lại cho giao tử bd = 10% <25%
=> Giao tử bd là giao tử mang gen hoán vị
=> Cây F1 còn lại có kiểu gen :Aa B d b D và có tần số hoán vị gen là f = 20%
Đáp án C
Phép lai phân tích cá thể lông dài, mỡ trắng thu được lông ngắn, mỡ vàng nên cơ thể đem lai phân tích có kiểu gen dị hợp.
Ta có phép lai: (AaBb) × (aabb).
Tỉ lệ lông ngắn, mỡ trắng aaB_ là: 9 : 50 = 0,18.
Nếu như các gen phân li độc lập thì tỉ lệ này phải là 25%. Do đó 2 gen này cùng nằm trên 1 cặp NST và có xảy ra hoán vị gen. Nội dung 1 sai.
Nội dung 2 sai. Thỏ lông dài A_ lai với thỏ lông ngắn aa tạo ra đời con có thỏ lông ngắn aa thì thỏ lông dài có kiểu gen dị hợp Aa.
Tỉ lệ kiểu hình aaB_ = 0,18 ⇒ tỉ lệ giao tử aB = 0,18 < 0,25 ⇒ Đây là giao tử hoán vị nên kiểu gen của cá thể đem lai ở phép lai 2 là A B a b , tần số hoán vị gen 36%. Nội dung 3 sai, nội dung 4 đúng.
Vậy chỉ có 1 nội dung đúng.
Chọn đáp án D.
Có 2 phát biểu đúng, đó là II và III.
x I sai vì AaBb lai với A-B- thì khi xuất hiện lông dài, màu trắng (aa/bb) có tỉ lệ là 12,5% thì chứng tỏ hai cặp gen này không phân li độc lập.
þ II đúng vì A-bb x aaB- mà thu được đời con có 25% aaB- thì chứng tỏ có 4 kiểu gen, 4 kiểu hình và P dị hợp 2 cặp gen.
þ III đúng vì dị hợp 2 cặp gen lai phân tích mà đời con có 6,25% aa/bb.
à Giao tử ab = 0,0625 à Tần số hoán vị là 2 x 0,0625 = 0,125 = 12,5%.
x IV sai vì khi P dị hợp 2 cặp gen và có hiện tượng hoán vị gen thì kiểu hình đồng hợp lặn ở đời con có thể sẽ có tỉ lệ lớn hơn kiểu hình có một tính trạng trội.
Đáp án A
- Khi cho chuột lông xám nâu giao phối với chuột lông trắng (mang kiểu gen đồng hợp lặn)
Thu được 48 con lông xám nâu, 99 con lông trắng và 51 con lông đen
Hay tỉ lệ xấp xỉ là: 1 con lông xám nâu : 2 con lông trắng : 1 con lông đen
→ Số tổ hợp giao tử là: 1+ 2 + 1 = 4 x 1 (vì lông trắng mang kiểu gen đồng hợp lặn nên chỉ cho một loại giao tử)
→ Chuột lông xám nâu cho 4 loại giao tử nên chuột xám nâu dị hợp 2 cặp gen → kiểu gen của chuột xám nâu đem lại là: AaBb
- Sơ đồ lai chuột lông xám nâu giao phối với chuột lông trắng (mang kiểu gen đồng hợp lặn)
AaBb x aabb → 1AaBb ( xám nâu) : 1aaBb(đen) : 1Aabb(trắng) : 1aabb(trắng)
- Cho chuột lông đen và lông trắng đều thuần chủng giao phối với nhau được F 1 toàn chuột lông xám nâu
→ Kiểu gen của lông đen và lông trắng thuần chủng lần lượt là: aaBB,AAbb
- Sơ đồ lai của lông đen và lông trắng thuần chủng
P: aaBB x AAbb → F1: AaBb
F 1 x F 2 : AaBb x AaBb
F 2 : 9A –B- : xám nâu: 3aaB-(đen) : 3A-bb(trắng) : 1aabb: trắng → I đúng
+ F 2 có 3 kiểu gen quy định kiểu hình lông trắng là: Aabb,AAbb,aabb → II đúng
+ Số chuột lông xám nâu ở F 2 là 9/16 = 56,25% → III đúng
+ Trong tổng số chuột lông đen ở F 2 , số chuột lông đen thuần chủng chiếm tỉ lệ 1/3 → IV sai
Vậy có 3 phát biểu đúng
Chọn đáp án D
Màu lông thỏ do hai cặp gen nằm trên hai cặp NST thường quy định. B-lông xám, b-lông nâu, A- át chế B và b cho màu lông trắng, a không át chế.
Qui ước A- B- : trắng, A- bb: trắng, aaB- : xám, aabb: nâu
Thỏ lông trắng × lông nâu → lông trắng --> P: AAbb x aabb--> Aabb → lai F1 với nhau , F2 có 2 loại kiểu hình Aabb x Aabb--> F2: 3A-bb: 1aabb
Thỏ lông trắng 2Aabb và 1AAbb
Số thỏ lông trắng đồng hợp là 1/3=0,33
đáp án D