Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A.
A great deal of + danh từ không đếm được A large number of + danh từ đếm được, và được tính là danh từ số nhiều (phía sau chia have been)
Lots và Plenty đều thiếu of
Đáp án D
Giải thích: the number of + Động từ số ít => has
Dịch nghĩa: Thế giới đang trở nên công nghiệp hóa và số lượng giống loài động vật những con mà dần trở nên tuyệt chủng đang tăng
Đáp án A.
Ở đây ta cần một tính từ để bổ sung ý nghĩa, nội dung cho chủ ngữ
“lively” (adj): sống động
Đáp án là D.
“in a few hours”: trong vài tiếng tới -> thì tương lai
Thì tương lai hoàn thành diễn tả một hành động xảy ra trước 1 hành động/1 thời gian trong tương lai
Đáp án B
Thành ngữ: rain cats and dogs = rain heavily: mưa to.
Trời đang mưa rất to. Tôi muốn đi leo núi vào hôm nay nhưng không thể.
= B. Trời mưa to ngăn cản tôi đi leo núi vào hôm nay.
Cấu trúc: (to) prevent sbd from V-ing: ngăn cản ai làm gì.
Các đáp án còn lại không đúng nghĩa:
A. Tôi không thể tiến hành chuyến đi leo núi bởi vì có rất nhiều chó mèo từ trên trời rơi xuống.
C. Tôi cảm thấy khá khó để leo núi mặc dù có một trận mưa lớn ở bên ngoài.
D. Trời mưa to làm tôi có thể tiếp tục chuyến đi leo núi ngày hôm nay.
Chọn đáp án B
Giải thích: Câu đầu có “It seems that + mệnh đề” => lấy mệnh đề làm câu hỏi đuôi
Eg: It seems that you are right, aren’t you ?
Trong các trường hợp khác, thông thường vế trước dùng khẳng định thì vế sau phủ định (và ngược lại); và vế trước dùng thì gì thì vế sau dùng thì đó.
Ex: We have done all the tests, haven’t we?
Dịch nghĩa: Dường như bạn đang phải đối mặt với nhiều áp lực từ công việc phải không?
Đáp án là C. pleasant (adj): dễ chịu, thú vị, vui, êm đêm(sự việc): a pleasant day
Các từ còn lại: pleasing (adj) = Làm hài lòng; pleased (adj): vui ( mang nghĩa bị động ); pleasurable: mang lại niềm vui thích, lý thú
Đáp án A.
Cụm “it rains cats and dogs” = rains heavily: mưa nặng hạt