Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C.
Dịch câu đề: Người ta tin là Phở là thực phẩm tiêu biểu nhất ở Việt Nam.
Câu đề có V1 (believe) ở HTĐ, V2 (is) cũng ở HTĐ → Đáp án C là phù hợp: Dùng đúng cấu trúc bị động với động từ chỉ ý kiến “believe”.
Đáp án A
Từ đồng nghĩa - Kiến thức về từ vựng
Tạm dịch: Bữa trưa ở nhà hàng Cuba thông thường bao gồm trái cây, cơm và gà.
=> Consist of = include (v): bao gồm
Các đáp án khác:
B. conclude (v) kết luận
C. invert (v): đảo ngược
D. convert (v): chuyển đổi
Đáp án D.
Keywords: others, refer to.
Câu hỏi: Từ “others” trong bài văn được hiểu là gì?
Clue: “… such products are safer and more nutritions than others”
… các thực phẩm này an toàn hơn và nhiều dinh dưỡng hơn các sản phẩm khác.
Phân tích: Tác giả đưa ra so sánh giữa hai vật, một là “such products” và hai là “others”. “Others” ở đây phải tương ứng với chủ ngữ đầu tiên, nên đầy đủ phải là “other products”. Vì vậy đáp án đúng phải là D. products: sản phẩm.
Các đáp án khác không phù hợp:
A. advantages: những điểm mạnh
B. advocates: những người tán thành
C. organic foods: thực phẩm hữu cơ
Đáp án A.
Keywords: one thing in common, most organic food.
Câu hỏi: Điều mà hầu hết những thực phẩm hữu cơ có điểm chung là gì?
Clue: “One thing that most organically grown food products seem to have in common is that they cost more than conventionally grown foods”: Một điều mà hầu hết các thực phẩm hữu cơ có điểm chung là chúng đắt hơn thực phẩm được trồng truyền thống.
Vậy chọn đáp án A. They cost more than conventionally grown food.
Các đáp án khác không phù hợp
Đáp án D.
Key words: others, refer to.
Câu hỏi: Từ “others” trong bài văn được hiểu là gì?
Clue: “… such products are safer and more nutritious than others”: … các thực phẩm này an toàn hơn và có nhiều dinh dưỡng hơn các sản phẩm khác.
Phân tích: Tác giả đưa ra so sánh giữa hai vật, một là “such products” và hai là “others”. “Others” ở đây phải tương ứng với chủ ngữ đầu tiên, nên đầy đủ phải là “other products”. Vì vậy đáp án đúng phải là D. products: sản phẩm.
Các đáp án khác không phù hợp:
A. advantages: những điểm mạnh
B. advocates: những người tán thành
C. organic foods: thực phẩm hữu cơ
MEMORIZE
advocate / ˈædvəkeɪt / (v): ủng hộ, tán thành
advocate / ˈædvəkət / (n): người ủng hộ, người tán thành; luật sư
- advocate of sth/ peace/ socialism: người chủ trương hòa bình, người tán thành CNXH
Đáp án A
Keywords: one thing in common, most organic food.
Câu hỏi: Điều mà hầu hết những thực phẩm hữu cơ có điểm chung là gì?
Clue: “One thing that most organically grown food products seem to have in common is that they cost more than conventionally grown foods”: Một điều mà hầu hết các thực phẩm hữu cơ có chung là chúng đắt hơn thực phẩm được trồng truyền thống.
Vậy chọn đáp án A. They cost more than conventionally grown food.
Các đáp án khác không phù hợp.
Đáp án A.
Key words: advocates, closest meaning.
Câu hỏi: Từ “Advocates” gần nghĩa nhất với từ nào dưới đây?
Clue: “Advocates of organic foods – a term whose meaning varies greatly – frequently proclaim that such products are safer and more nutritious than others”: Những người ủng hộ thực phẩm hữu cơ, một thuật ngữ với nghĩa vô cùng đa dạng, thường xuyên tuyên bố rằng các thực phẩm này an toàn hơn và có nhiều dinh dưỡng hơn các sản phẩm khác.
Phân tích: Vì những người “advocates” nghĩ sản phẩm thức ăn hữu cơ an toàn và nhiều dinh dưỡng, đều là những từ tích cực dành cho loại sản phẩm này, nên có thể suy luận đây là những người ưa chuộng sản phẩm này. “Advocates” là những người tán thành, ủng hộ một ý tưởng hoặc quan điểm nào đó.
Xét các đáp án:
A. Proponents: người đề xướng – một người đề xướng ra một ý tưởng nghĩa là người đó tán thành ý tưởng đó – hợp lý.
B. Merchants: Thương gia, người mua bán hàng hóa – không hợp lý.
C. Inspectors: Thanh tra, người điều tra – không hợp lý.
D. Consumers: Người tiêu dùng – không hợp lý vì không thể hiện được thái độ tán thành hay không.
Vậy đáp án A là hợp lý nhất.
Đáp án D
Từ “ vô căn cứ/ không có bằng chứng khoa học” ở đoạn 3 gần nghĩa nhất với
A. không thể nào tin được
B. không phản đối
C. không phổ biến
D. không xác định được
There are numerous unsubstantiated reports that natural vitamins are superior to synthetic ones, that fertilized eggs are nutritionally superior to unfertilized eggs, that untreated grains are better than fumigated grains, and the like
Đáp án D
Từ “others” ở đoạn 1 gần nghĩa nhất với
A.những lợi thế
B. người ủng hộ
C. thực phẩm hữu cơ
D. các sản phẩm
Dẫn chứng: Advocates of organic foods – a term whose meaning varies greatly – frequently proclaim that such products are safer and more nutritious than others
Đáp án A
Kiến thức về so sánh
Đề bài: Phở được xem như là món ăn điển hình nhất của Việt Nam.
A. Phở luôn được tin là món ăn điển hình nhất của Việt Nam.
=> ĐÚNG
B. Một loại đồ ăn điển hình hơn cả Phở được tin tưởng ở Việt Nam.
=> Sai nghĩa và cấu trúc câu
C. Tôi tin rằng luôn có một đồ ăn điển hình nhất ở Việt Nam giống như phở
=> Loại vì sai nghĩa
D. Không có đồ ăn nào ở Việt Nam ít điển hình hơn Phở.
=> Câu không đúng nghĩa