Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án là C.
Câu này dịch như sau: Câu chuyện của anh ấy quá buồn cười đến nỗi mà nó làm tất cả chúng tôi đều cười.
A. Câu chuyện của anh ấy quá buồn cười để làm chúng tôi cười.
B. Câu chuyện của anh ấy không thể làm chúng tôi cười.
C. Câu chuyện của anh ấy quá buồn cười và chúng tôi không thể nhịn cười được.
Can’t help + Ving: không thể nhịn được.
D. Tất cả chúng tôi đều cười anh ấy vì câu chuyện của anh ấy
Đáp án D
Kiến thức: Cấu trúc “So ... that”
Giải thích:
Tình huống thật lúng túng. Cô ấy không biết phải làm gì.
Câu đầu là nguyên nhân dẫn đến câu thứ hai.
S + Be/V + so + adj/ adv + that + S + V+O: Quá... đến nỗi mà...
Đảo ngữ: So + adj/ adv + Be/V+ S+ that + S + V+O
Tạm dịch: Quá lúng túng ở tình huống đó, cô ấy không biết phải làm gì.
Đáp án A
Câu ban đầu: “Tình huống quá bối rối đến nỗi mà cô ấy không biết làm gì.”
Cấu trúc:
- S + be + so + adj + that + mệnh đề = So + adj + be + S + that + S +mệnh đề (quá… đến nỗi mà)
- S + be + such + (a/an) + adj + N + that + mệnh đề (quá … đến nỗi mà)
B, C sai cấu trúc
D không hợp nghĩa (Cô ấy đã không biết làm gì mặc dù nó không phải là một tình huống bối rối.)
Đáp án C.
Đảo ngữ với cụm “so…that...”: So + adjective + be + N + clause: Ai đó/ Cái gì quá…đến nỗi mà…
Nghĩa câu gốc: Tình huống lúng túng đến nỗi mà cô không biết phải làm gì.
A. So embarrassing the situation was that she did not know what to do. (Câu này sai cấu trúc câu khi đảo “was” ra sau danh từ chính)
B. Đó là một tình huống xấu hổ; Tuy nhiên, cô không biết phải làm gì. (cấu trúc của cụm “such..that..”: S + V + such + (a/an) + adj + noun + that + S + V)
D. Cô không biết phải làm gì, mặc dù đó không phải là một tình huống xấu hổ. (Câu này hoàn toàn sai nghĩa so với câu gốc)
Câu đề bài: Đâu là điều nói đúng về cái tên Pocahontas, theo như đoạn văn?
Đáp án D: Nó chính là tên thật của 1 cô gái tên là Matoaka
Các đáp án còn lại:
A. Nó có nghĩa là ai đó vui tươi
B. Chỉ một cô gái được biết là đã sử dụng tên này
C. Povvhatan là một trong số nhiều người được đặt cái tên này
Thông tin trong bài:
Powhatan, the chief of a confederacy of tribes in Virginia, had several daughters, none of whom was actually named Pocahontas. ... The daughter of Powhatan who became the subịect of the folktale was named Matoaka.
—» Powhatan, người tù trưởng của một liên minh bộ tộc ở Virginia, đã có vài người con gái, không ai trong số đó thực sự mang tên Pocahontas ... Người con gái của Powhatan mà trở thành chủ đề của câu chuyện dân gian đã có tên là Matoaka.
A
Tạm dịch: Cho đến khi cô tham gia câu lạc bộ này, cô mới hiểu được những lợi ích của hoạt động tình nguyện.
It is/ was not until + clause/ adv of time + that... + S + V = Not until + clause/ adv of time + Auxiliary + S + V
=> nhấn mạnh khoảng thời gian mà một sự việc xảy ra.
=> Đáp án A
Đáp án C
Kiến thức: cấu trúc câu
Giải thích:
It is/ was not until + clause/ adv of time + that... + S + V = Not until + clause/ adv of time + Auxiliary + S + V
=> nhấn mạnh khoảng thời gian mà một sự việc xảy ra.
Thông tin: Cho đến khi cô tham gia câu lạc bộ này, cô mới hiểu được những lợi ích của hoạt động tình nguyện
Đáp án là C
Cô ấy quên về số tiền đó mãi cho đến khi cô ấy về đến nhà.
Cấu trúc đảo ngữ: Not until + S + V + did + S + Vo [ mãi cho đến khi...thì...]
A. Mãi cho đến khi cô ấy đến nhà thì tiền bị quên.
B. Mãi cho đến khi co ấy về đến nhà cô ấy quên về số tiền.
C. Mãi cho đến khi cô ấy về đến nhà cô ấy mới nhớ ra số tiền.
D. Mãi cho đến khi cô ấy quên về số tiền cô ấy về đến nhà
Đáp án B
Kiến thức về đảo ngữ
Đề bài: Nancy đã không thể hiểu được nội dung câu chuyện mãi cho đến khi cô ấy xem bộ phim dựa trên câu chuyện ấy.
A. Nancy không hiểu nội dung câu chuyện là gì => SAI thiếu về nghĩa và sai về thì (câu gốc là thì quá khứ).
B. Mãi đến khi xem bộ phim dựa trên câu chuyện ấy thì Nancy mới có thể hiểu được nội dung của nó. => ĐÚNG
C. Sai cấu trúc
D. Nancy đã đi xem phim trước khi cô ấy đọc câu chuyện => SAI vì cô ấy đọc truyện trước khi xem phim.
Cấu trúc khác cần lưu ý:
IT WAS NOT UNTIL + thời gian + THAT + S +V-ed
NOT UNTIL + S +V-ed +DID + S + V-inifitive