Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án là B.
ravaged: bị tàn phá = destroyed
Các từ còn lại: supplied: được cung cấp = provided; killed: bị giết
Đáp án A
Kiến thức về liên từ
A. Now that = because = seeing that + clause: bởi vi
B. Due to = on account of = owning to = as a result of: because of+ cụm danh từ/Ving: bởi vì
C. Although + clause: mặc dù
D. So that/in order that + clause = in order to/so as to/to + V: để mà
Tạm dịch: Bởi vì nước lũ đã rút nên mọi người có thể quay trở về nhà mình.
Đáp án D
Ở đây có trạng từ chỉ thời gian since + một sự kiện => thì được chia ở đây là thì hiện tại hoàn thành
Chọn D
Since+ mệnh đề thời gian/ khoảng thời gian, S+ have/has+ PP. the number of+ Ns: chủ ngữ là dạng số ít-> chia động từ ở dạng số ít.
Đáp án D
Thấy “Never before” đứng đầu câu đó chính là dấu hiệu của Đảo ngữ và sử dụng thì Hiện tại hoàn thành để diễn tả sự trải nghiệm.
Never before have/has S PII O.
Dịch: Tôi chưa từng thấy trận lũ nào khủng khiếp như vùng núi này
Dáp án B
Dịch nghĩa: Có một cơn bão rất khủng khiếp. Tất cả dân làng, những người đã nhận được cảnh báo về lũ lụt, đã di dời an toàn.
A. Tất cả những dân làng đã được cảnh báo nhưng chỉ một vài người di dời.
B. Tất cả những dân làng đã được cảnh báo và di dời.
C. Chỉ một số dân làng được cảnh báo và chỉ một số đã di dời.
D. Chỉ một số dân làng được cảnh báo và tất cả đã di dời.
Đáp án D
(to) determine: xác định, tìm ra = D. find out: tìm ra.
Các đáp án còn lại:
A. make up: trang điểm, bịa chuyện, làm lành.
B. take over: đảm nhiệm.
C. put up: cho ở nhờ, làm tăng giá.
Dịch: Những mô hình điện toán giúp xác định xem 1 khu vực cụ thể có khả năng bị ngập lụt hay không.
Đáp án B
Vì đứng trước areas nên ta cần một tính từ. Không chọn C vì tính từ phải có dạng bị động (“bị ảnh hưởng”).
Dịch nghĩa: Những người sống trong vùng bị ảnh hưởng của lũ lụt cần nhiều sự giúp đỡ hơn từ các tổ chức từ thiện.
Các đáp án còn lại:
A. flooding (n): sự làm ngập lụt
D. flood (n): lũ lụt, nạn lụt