Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D.
Tạm dịch: Anh ta bước ra khỏi tòa, là một người tự do, không bị buộc tội giết người.
A. unconvinced /,ʌnkən'vɪnst / (adj): không bị thuyết phục, không tin; còn nghi ngờ, hoài nghi
Ex: -I remain unconvinced of the need for change.
- She seemed unconvinced by their promises.
B. discharge / dɪs't∫ɑ:dʒ / (v): được cho xuất viện, nghỉ việc, được ra tù, rời khỏi tòa
discharge sb (from sth).
Ex: He was conditionally discharged after admitting the theft: Sau khi thú nhận ăn trộm, anh ta được thả kèm theo điều kiện
C. liberated / 'lɪbəreɪtɪd/ (adj): không tuân theo cách cư xử truyền thống hoặc các quan niệm cũ
Ex: She's chosen career advancement instead of having children - does that make her a liberated woman? D. acquit / ə'kwɪt/ (v): tuyên bố vô tội, tha bổng
acquit sb (of sth)
Kiến thức cần nhớ |
unconvinced (adj): hoài nghi = disbelieving (adj) = skeptical (adj) |
Đáp án là C.
Dựa vào nghĩa ta chọn đáp án đúng: Or else: không thì
If so: nếu vậy thì; In case: trong trường hợp; owing to: theo như
Đáp án A.
In spite of/Despite + N/V-ing: mặc dù
Although + mệnh đề: mặc dù
Dịch nghĩa: Dù mệt nhưng anh ấy vẫn đi bộ đến sân ga.
Chọn A
In spite of/Despite + N/V-ing: mặc dù
Although + mệnh đề: mặc dù
Dịch nghĩa: Dù mệt nhưng anh ấy vẫn đi bộ đến sân ga.
Đáp án C
A. không cần phải đã đột nhập ( không cần, nhưng đã làm)
C. đã không cần phải đột nhập ( không cần, và đã không làm)
Đáp án B, và D. sai cấu trúc.
Dịch: Trên thực tế, những tên tội phạm đã không cần phải đột nhập vào tòa nhà vì cửa chính đã rộng mở, và vậy nên họ cứ thế bước vào.
Đáp án D
Kiến thức về liên từ
Ta có quy tắc:
Although/even though/though + clause, clause = In spite of/Despite + cụm danh từ/Ving, clause: mặc dù… nhưng
Because + clause, clause = Because of + cụm danh từ/Ving, clause: bởi vì…nên
Tạm dịch: Cô tự đi bộ về nhà mặc dù cô biết rằng điều đó thật nguy hiểm.
Căn cứ vào nghĩa của câu ta sẽ loại phương án A, B.
Căn cứ vào mệnh đề “she knew that it was dangerous” ta chọn đáp án D.
Kiến thức kiểm tra: to V/ V_ing
Công thức:
see + O + V (nguyên thể): nhìn thấy ai đó làm gì (nhìn thấy toàn bộ hành động từ đầu đến cuối)
see + O + V_ing: nhìn thấy ai đó đang làm gì (chỉ nhìn thấy một phần của hành động)
Tạm dịch: Khi chúng tôi đi qua, chúng tôi đã nhìn thấy John đang sửa xe của anh ấy.
Chọn D
Đáp án C
Dịch: Đã có lần bị thương bởi một chiếc ô tô đi ngang qua, con chó không bao giờ đi lại bình thường được nưã.
PII đứng đầu câu để thể hiện nghĩa bị động.
A, B sai vì nghĩa chủ động
Đáp án B
Kiến thức về phân từ hoàn thành
Phân từ hoàn thành (Having + Vp2) dùng để nhấn mạnh một hành động đã xảy ra xong rồi mới tới hành động khác.
Tạm dịch: Đi bộ được 4 tiếng, họ quyết định dừng lại để ăn trưa tại một nhà hàng giá rẻ.
Cấu trúc khác cần lưu ý:
Stop to do st: dừng lại để làm gì
Stop doing st: dừng hẳn làm gì