Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
On account of: trong trường hợp
According to sth: theo như cái gì
Due to + N: bởi vì (thường dùng với nghĩa tiêu cực)
Because of + N: bởi vì
Dịch: Theo như dự báo thời tiết, trời sẽ mưa lớn sau sáng nay
Đáp án C
According to: theo
On account of: bởi vì
Due to: Do
Because of + noun phrase: bởi vì
Tạm dịch: Theo dự báo thời tiết, trời sẽ mưa nặng hạt sau buổi sáng nay
Đáp án B
Trong câu điều kiện loại 1, mệnh đề sau “if” chia ở thì HTĐ
Chữa lỗi: will rain à rains
Dịch: Nếu trời mưa sáng nay, họ sẽ phải hoãn lại buổi trình diễn ngoài trời.
Đáp án C
Động từ trong mệnh đề chỉ thời gian trong tương lai chia về thì Hiện tại đơn => wake.
Hành động, sự việc đang diễn ra tại 1 thời điểm xác định trong tương lai chia về thì Tương lại tiếp diễn (will be V-ing) => will be shining.
Dịch: Tôi chán cái thời tiết mưa này rồi. Hi vọng rằng khi chúng ta thức dậy vào ngày mai, mặt trời sẽ đang chiếu những tia nắng xuống.
Kiến thức: Phân từ hoàn thành
Giải thích:
Phân từ hoàn thành được sử dụng để diễn tả hành động đã hoàn thành trước một hành động khác xảy ra trong quá khứ.
Hành động “hear” diễn ra trước hành động “decided” => having heard
Tạm dịch: Nghe dự báo thời tiết xấu, chúng tôi quyết định không đi du lịch.
Chọn A
Đáp án là B.
“because of” = “on account of” (bởi vì) + danh từ/cụm danh từ
Kiến thức: Cấu trúc đảo ngữ
Giải thích:
Cấu trúc đảo ngữ:
- No sooner + had + S + V.p.p + than + S + V.ed: Ngay khi … thì …
= Hardly/Barely/Scarcely + had + S + V.p.p + when/before + S + V.ed
- Not until + clause/ adv of time + Auxiliary + S + V: Đến tận khi … thì …
Tạm dịch: Ngay sau khi cậu bé ra khỏi nhà, trời bắt đầu mưa lớn.
A. Đến khi trời bắt đầu mưa lơn, cậu bé mới ra khỏi nhà.
B. Ngay sau khi cậu bé ra khỏi nhà thì trời bắt đầu mưa lớn.
C. Ngay sau khi trời bắt đầu mưa lớn thì cậu bé ra khỏi nhà.
D. Trời đã mưa lớn trước khi cậu bé ra khỏi nhà.
Câu A, C, D sai về nghĩa.
Chọn B
Kiến thức kiểm tra: Cụm từ cố định
throw caution to the wind: chấp nhận rủi ro (bất chấp rủi ro)
Tạm dịch: Người doanh nhân trẻ này có thể có cơ hội đạt được thành công vì sự sẵn lòng bất chấp rủi ro của anh ta.
Chọn D
Đáp án A
Refuse + to V = từ chối làm gì
Avoid + V-ing = tránh làm gì
Deny + V-ing = phủ nhận làm gì
Bother + to V = phiền làm gì
→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh
Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.
Kiến thức: Liên từ
Giải thích:
A. According to: theo như B. Due to: bởi vì (cái gì)
C. On account of: bởi vì (cái gì) D. Because of: bởi vì (cái gì)
Tạm dịch: Theo như dự báo thời tiết, trời sẽ mưa nhiều vào sáng nay.
Chọn A