Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Tạm dịch: Lee đã bỏ việc. Cô ấy tiếp tục việc học của mình.
= D. Lee đã bỏ việc với mục đích tiếp tục việc học của cô ấy.
with a view to + V_ing = with the aim of + V_ing: với mục đích làm gì đó
=> Loại B
Chọn D
Các phương án khác:
A. Việc học của Lee đã bị gián đoạn bởi cô ấy muốn tìm việc. => sai nghĩa
C. Lee đã bỏ làm trong phòng khi cô ấy tiếp tục việc học. => sai nghĩa
Kiến thức: Liên từ
Tạm dịch:
Cô đã nộp đơn thôi việc. Cô dự định bắt đầu công việc mới vào tháng 1.
A. Cô đã nộp đơn thôi việc, dự định bắt đầu công việc mới vào tháng 1.
B. Cô đã nộp đơn thôi việc với mục đích bắt đầu công việc mới vào tháng 1.
C. Đơn thôi việc của cô đã được nộp với mục đích bắt đầu công việc mới vào tháng 1.
D. Đơn thôi việc của cô đã được nộp để cô ấy bắt đầu công việc mới vào tháng 1.
Câu A, C, D không phù hợp về nghĩa.
Chọn B
Chọn đáp án C.
Kate completed her higher education. She then decided to travel the world before getting a job: Kate hoàn thành đại học. Cô ẩy quyết định du lịch khắp thế giới trước khi tìm một công việc.
Ta thấy ý của câu gốc là sau khi học xong đại học thì Kate đi du lịch vòng quanh thế giới trước khi kiếm việc làm. Vậy đáp án đúng là C.
Ta có: Kate completed her higher education. She then decided to travel the world before getting a job = Kate, who had completed her higher education, decided to travel the world before getting a job = Having completed her higher education, Kate decided to travel the world before getting a job
Đáp án C
Dịch câu hỏi: Kate hoàn thành giáo dục đại học. Sau đó cô ấy quyết định đi du lich thế giới trước khi có việc làm.
A. Nếu không hoàn thành giáo dục đại học của mình, Kate quyết định đi du lịch khắp thế giới trước khi có việc làm.
B. Cho rằng Kate quyết định đi du lịch khắp thế giới trước khi có việc làm, cô đã hoàn thành chương trình giáo dục đại học của mình.
C. Sau khi hoàn thành giáo dục đại học, Kate quyết định đi du lịch khắp thế giới trước khi có việc làm.
D. Kate hiếm khi đi khắp thế giới trước khi có việc làm khi cô hoàn thành giáo dục đại học.
Chọn đáp án C.
Kate completed her higher education. She then decided to travel the world before getting a job: Kate hoàn thành đại học. Cô ẩy quyết định du lịch khắp thế giới trước khi tìm một công việc.
Ta thấy ý của câu gốc là sau khi học xong đại học thì Kate đi du lịch vòng quanh thế giới trước khi kiếm việc làm. Vậy đáp án đúng là C.
Ta có: Kate completed her higher education. She then decided to travel the world before getting a job = Kate, who had completed her higher education, decided to travel the world before getting a job = Having completed her higher education, Kate decided to travel the world before getting a job.
Đáp án B.
Tạm dịch: Người phụ nữ này đã rời bỏ công việc làm kế toán để có thêm thời gian cho đứa cháu gái mới chào đời.
Dùng in order to V để chỉ mục đích
Đáp án B.
Tạm dịch: Người phụ nữ này đã rời bỏ công việc làm kế toán để có thêm thời gian cho đứa cháu gái mới chào đời.
Dùng in order to V để chỉ mục đích.
Kiến thức: Thành ngữ
Giải thích:
with the aim of something/to doing something: với mục đích làm gì
in case: phòng khi
with a view to something/to doing something = with the intention or hope of doing something: với ý định hoặc hy vọng làm gì
Tạm dịch: Lee đã từ bỏ công việc của mình. Cô ấy dự định tiếp tục việc học.
A. Việc học của Lee bị gián đoạn vì cô ấy muốn tìm việc làm.
C. Lee đã từ bỏ công việc của mình phòng trường hợp cô ấy tiếp tục việc học.
D. Lee đã từ bỏ công việc của mình để tiếp tục việc học của mình.
Câu B sai về từ vựng. Câu A, C sai về nghĩa.
Chọn D