Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
A. bỏ trạng từ “hardly”: trong mệnh đề này đã có trạng từ phủ định “never” nên không thể dùng thêm một trạng từ phủ định như “hardly”.
Đây là vấn đề thường được gọi là “tránh dùng phủ định kép trong cùng một mệnh đề, ví dụ trong mệnh đề đã có “never” hoặc “not” thì không dùng thêm “hardly”, “rarely”, “barely” hoặc “scarcely”.
Chọn B
Cấu trúc đảo ngữ : hardly… when… = no sooner … than….: ngay khi … thì -> chuyển “than” =>“when”
Đáp án B
Cấu trúc: Hardly + had + S + PII + when + clause (QK) = vừa mới … thì…
Chữa lỗi: than → when
Dịch: Anh ấy vừa bước vào phòng thì tất cả đèn điện tắt
Đáp án B
Sửa: was -> were
The audience là danh từ tập hợp, đi với động từ chia theo số nhiều.
Dịch nghĩa: Thính giả thưởng thức từng giây phút của màn trình diễn.
Đáp án C
with other students -> with the other students
Các em thường biết được cách dùng của about với nghĩa: “khoảng” khi dùng với số lượng (it is 3 km: nó khoảng 3 km), hoặc nghĩa thông dụng nhất là “về” như ” think about, talk about…. Chứ ít em nào biết về cách dùng với nghĩa ” gần như” ( = nearly) .
Như vậy cụm Bill was about average không có gì sai ( Bill gần như ở mức trung bình …). Một học sinh làm được câu này ( bằng thực tài và có thể giải thích đầy đủ lý do) không những phải hiểu được cách dùng trên của about mà còn phải biết cách dùng của các chữ other/ others/ the other ….Mấu chốt của chỗ sai trên câu này là phải dùng the other thay vì other bởi vì the trong đây ám chỉ số học sinh còn lại trong lớp, tức là số đó xác định nên phải dùng the
Đáp án là C.
the other thay vì other bởi vì the trong đây ám chỉ số học sinh còn lại trong lớp, tức là số đó xác định nên phải dùng the.
Đáp án C
with other students. Sửa: to other students. Cấu trúc: In comparison to … = so với …
Đáp án là C
Cấu trúc: Hardly had + S + Ved/ V3 when/ before S + Ved/ V2 [ ngay khi...thì...]
Câu này dịch như sau: Ngay khi chúng tôi vừa đến khách sạn thì mất điện.
That => when/ before
hardy (adv): hầu như không
never: không bao giờ
=> 2 từ mang nghĩa phủ định không dùng cạnh nhau
Sửa: hardly never => hardly ever
Tạm dịch: Cô Phương hầu như không bao giờ bỏ lỡ cơ hội được chơi trong các giải đấu quần vợt.
Chọn A
Đáp án A
has hardly => has . Vì đã có “never” mang nghĩa phủ định