Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
“to spend” -> “spending”. Cấu trúc “look forward to doing st”: mong đợi, mong chờ làm việc gì
Đáp án : D
D : are -> is
Câu này nghĩa là: “một trong số những sinh viên, người mà được xem xét trao học bổng đến từ trường đại học này”
-> người đến từ trường đại học là 1 người -> tobe chia số ít (is)
Đáp án A
Kiến thức về sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ
“Statistics (thống kê)" mặc dù có tận cùng là -s nhưng chỉ là tên của một môn học => V (số ít). Do đó, are -> is
Tạm dịch: Thống kê bây giờ là một môn học bắt buộc cho tất cả học sinh tham gia vào khóa học kĩ thuật.
Đáp Án D.
Was calling => called (hành động đang diễn ra “having” thì hàng động khác xen vào “called”)
Dịch câu: Chúng tôi đang ở nhà có bữa ăn tối kỷ niệm của chúng tôi khi chú tôi gọi để chúc mừng chúng tôi đêm qua.
Certain courses Eire compulsory; others are optional
Đáp án D
sửa are -> is (The number of +N số nhiều + V số ít)
Dịch: Số sinh viên tham gia các khóa học Tiếng Anh tại trường ta đang tăng lên.
Đáp án D
sửa are -> is (The number of +N số nhiều + V số ít)
Dịch: Số sinh viên tham gia các khóa học Tiếng Anh tại trường ta đang tăng lên.
Đáp án C
“than” -> “to”. Cấu trúc “prefer doing st to doing st”: thích làm gì hơn làm gì
Đáp án D
Câu này dịch như sau: Tất cả đơn xin việc yêu cầu có địa chỉ, số điện thoại và tên công việc mà bạn đang nộp hồ sơ vào.
Kiến thức: Mệnh đề quan hệ và giới từ đi với động từ
Đại từ quan hệ thay thế cho danh từ “ the job” => dùng which
Apply to sb: nộp cho ai
Apply for sth: nộp cho cái gì
For whom => for which
Đáp án B
For having => to have
Long to do sth/ long for sth: mong muốn cái gì đó