Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D.
Cụm từ này phải sửa thành “eye to eye” mới đúng.
- not see eye to eye with sb (on sth) = not share the same views as sb about sth (v): có cùng quan điểm, đồng thuận với ai đó.
Ex: The two of them have never seen eye to eye on politics: Hai người bạn họ chưa bao giờ có chung quan điểm về chính trị.
MEMORIZE |
Thành ngữ với see: - see sb right: giúp đỡ, hướng dẩn ai chu đáo - can’t see it (myself): không hiểu, không cho là như thế - see how the land lies: xem sự thể ra sao - can't see the wood for the trees: thấy cây mà chẳng thấy rừng (chỉ chú tâm vào cái nhỏ mà không thấy cục diện lớn) |
Đáp án là A.
to swim => swimming
Cấu trúc: discourage sb from Ving [ ngăn cản ai làm việc gi]
Câu này dịch như sau: Tôi không muốn bơi khi tôi đặt chân vào vùng nước lạnh như băng.
Kiến thức: Hoà hợp chủ ngữ và động từ
Giải thích:
are based => is based
Chủ ngữ trong câu là số ít (choice), nên ta dùng to be là “is”
Tạm dịch: Sự lựa chọn họ tên của cha mẹ cho con cái dựa trên tên của họ hàng hoặc tổ tiên của họ.
Chọn C
Đáp án : B
a number of + N (số nhiều) : V chia số nhiều. has -> have
rise to their feet = stand up: đứng dậy
=> rose to their feet (dạng quá khứ)
Sửa: raised => rose
Tạm dịch: Ngay khi màn trình diễn kết thúc, mọi người đi xem buổi hòa nhạc đều đứng lên vỗ tay.
Chọn C
Đáp án B
“to spend” -> “spending”. Cấu trúc “look forward to doing st”: mong đợi, mong chờ làm việc gì
B => been told Câu hỏi ở thể bị động của thì hiện tại hoàn thành, động từ “to be” phải ở dạng past participle (phân từ 2).
Đáp án A
Kiến thức: Cấu trúc câu
Giải thích:
Cụm “That +S+V” có thể trở thành chủ ngữ của câu. Tuy nhiên trong trường hợp này nếu “That these students have improved their grades” làm chủ ngữ thì câu sai về mặt ngữ pháp.
That => Ø
Tạm dịch: Những học sinh này điểm số có cải thiện do họ có làm bài kiểm tra ôn tập.
Đáp án là D.
will arrive => arrives
Sau các trạng từ chỉ thời gian: as soon as/ before/ after/ when/ the moment không được dùng thì tương lai đơn mà phải dùng hiện tại đơn.
Câu này dịch như sau: Tôi muốn gặp anh ta khi anh ta đến.
Đáp án là B. move insects => moving insects ( những con côn trùng đang di chuyển ). Ta có thể dùng V-ing như một tính từ đứng trước một danh từ để chỉ tính chất hành động