Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn C Những vấn đề y học của cha mẹ và con cái họ thường giống nhau bởi vì bản chất di truyền tự nhiên của nhiều căn bệnh.
A is similar to B: A giống B.
Nhưng A and B are similar: A và B giống nhau, (không có “to”).
Chọn B Câu đề bài: Chủ nhiệm khoa đã yêu cầu nghiên cứu kĩ lưỡng, rà soát toàn diện, và một bản báo cáo viết cẩn thận.
Ở đây ta cần cấu trúc song song do to demand sth: yêu cầu một thứ gì đó. Ta đã có research, report rồi nên không thể để investigate là động từ ở vị trí đó được.
Thay bằng: investigation.
Đáp án là A.
An amount of + danh từ không đếm được
Amounts of + danh từ không đếm được
amount => amounts
Câu này dịch như sau: Nghiên cứu y học cho thấy rằng số lượng lớn thuốc kháng sinh histamin có thể là nguyên nhân gây ra bệnh cảm lạnh, sốt, và các phản ứng hô hấp khác
Đáp án là Sai ở A vì:
Phía trước có hiện tượng rút gọn dùng phân từ, nên cần nghĩ trước tiên đến việc hai mệnh đề phải cùng chủ ngữ.
Ở đây, It mà làm chủ ngữ cho Analyzing thì không ổn, đổi It was
Đáp án D.
Phía trước có một động từ ở thì HTĐ và dùng trạng từ often nên động từ phía sau cũng phải ở HTĐ để đảm bảo cấu trúc song song → phải đổi are lacking → lack.
Tạm dịch: Lao động nhập cư sống trong môi trường vệ sinh kém, và nhà ở đổ nát và thường xuyên thiếu sự chăm sóc y tế.
Đáp án C.
medical supply → medical supplies
supply (thường dùng ở dạng số nhiều): hàng cung cấp, kho dự trữ, nguồn cung cấp
Ex: arms, food, fuel supplies: kho cung cấp vũ khỉ, lương thực, chất đốt
Nếu supply dùng với nghĩa sự cung cấp hoặc được cung cấp thì nó là danh từ không đếm được.
Ex: a contract for the supply of office stationery: hợp đồng cung cấp văn phòng phẩm.
Kiến thức: Sự hòa hợp chủ ngữ – động từ
Giải thích:
Chủ ngữ “a large number of entries” là chủ ngữ số nhiều, nên trợ động từ ở đây phải là “have”
Sửa: has updated => have updated
Tạm dịch: Một số lượng lớn các mục đã được cập nhật trong phiên bản mới nhất của bách khoa toàn thư gần đây.
Chọn B
Đáp án là C. their => his/ her ( chia theo danh từ số ít “the patient” )