Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án : B
Khi liệt kê động từ, trước “and” là dạng động từ gì thì sau nó là dạng động từ ấy.ở đây, trước “and” là dạng V (organize) thì sau nó cũng phải là V -> think. Dịch: Khả năng làm việc chăm chỉ, theo định hướng và suy nghĩ độc lập là những tiêu chuẩn để thành công tại công sở
Kiến thức: Cấu trúc song song
Giải thích:
Ở đây đang liệt kê ra các loại “abilities” => các thành phần được nối với nhau bằng dấu phẩy, từ nối “and” phải có cấu trúc như nhau.
=> Các động từ “work, follow, think” phải cùng được dùng ở dạng “to V”
Sửa: thinking => to think
Tạm dịch: Khả năng làm việc chăm chỉ, làm theo chỉ dẫn và suy nghĩ độc lập là một số tiêu chí để thành công ở nơi làm việc.
Chọn B
Đáp án A
Ta phải sử dụng đại từ quan hệ “who” trong cụm “those who”
Chữa lỗi: they à who
Dịch: Những người lái xe taxi làm thuê là những người mà hoặc thuê xe và làm việc cho chính họ hoặc làm việc cho người chủ và nhận tiền lương.
Đáp án : A
“they” -> “who”, ở đây cần một mệnh đề quan hệ để thay thế cho từ “those” (the farmers)
Kiến thức: Nghĩa của từ, gia đình từ của “like”
Giải thích:
look like: trông có vể như, trông giống như look alike: trông giống nhau
Tạm dịch: Thỏ rừng và thỏ trông rất là giống nhau và thường bị nhầm lẫn với nhau.
like => alike
Đáp án: B
C
Trước “and” là danh từ (với ý liệt kê) thì sau nó cũng phải là danh từ (nước dành cho sự tưới và sự tạo điện). C -> generation of
Đáp án D
Câu này dịch như sau: Tất cả đơn xin việc yêu cầu có địa chỉ, số điện thoại và tên công việc mà bạn đang nộp hồ sơ vào.
Kiến thức: Mệnh đề quan hệ và giới từ đi với động từ
Đại từ quan hệ thay thế cho danh từ “ the job” => dùng which
Apply to sb: nộp cho ai
Apply for sth: nộp cho cái gì
For whom => for which
Đáp án B
Kiến thức: Nghĩa của từ, gia đình từ của “like”
Giải thích:
look like: trông có vể như, trông giống như look alike: trông giống nhau
Tạm dịch: Thỏ rừng và thỏ trông rất là giống nhau và thường bị nhầm lẫn với nhau.
like => alike
Đáp án : D
D : are -> is
Câu này nghĩa là: “một trong số những sinh viên, người mà được xem xét trao học bổng đến từ trường đại học này”
-> người đến từ trường đại học là 1 người -> tobe chia số ít (is)
Ðáp án B
Truớc “and” là to V thì sau “and” là V. Sửa B thành: think