Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
Câu này dịch như sau: Tất cả đơn xin việc yêu cầu có địa chỉ, số điện thoại và tên công việc mà bạn đang nộp hồ sơ vào.
Kiến thức: Mệnh đề quan hệ và giới từ đi với động từ
Đại từ quan hệ thay thế cho danh từ “ the job” => dùng which
Apply to sb: nộp cho ai
Apply for sth: nộp cho cái gì
For whom => for which
Chọn D
for whom => for which (which: dại từ quan hệ chỉ “the tiltle”)
Dịch câu: Mọi đơn xin việc đều hỏi về địa chỉ, số điện thoại của bạn và tên công việc mà bạn ứng tuyển
Kiến thức: Nghĩa của từ, gia đình từ của “like”
Giải thích:
look like: trông có vể như, trông giống như look alike: trông giống nhau
Tạm dịch: Thỏ rừng và thỏ trông rất là giống nhau và thường bị nhầm lẫn với nhau.
like => alike
Đáp án: B
Đáp án : A
Rút gọn mệnh đề quan hệ dạng bị động ( do chủ ngữ là vật: school). Sửa: establishing -> established
C
Câu này dịch như sau: Hàng nghìn năm qua, con người đã tạo ra những chất có mùi thơm từ gỗ, thực vật và hoa và sử dụng chúng để làm nước hoa hoặc dược phẩm.
Using => used
Cấu trúc song song: các từ được nối với nhau bằng các liên từ and/ or/ but phải chia dạng giống nhau.
Eg. She is entelligent and beauty. => Sai => Sửa beauty thành beautiful
Đáp án : A
Must have+ PP: phỏng đoán điều đã xảy ra trong quá khứ. Dịch: Tom hẳn đã nhờ giúp đỡ thay vì tự làm một mình-> không hợp lý: đã có sự giúp đỡ thì không gọi là tự làm-> should have+ PP: nên làm gì nhưng đã không làm.
Đáp án D
Giải thích: Cấu trúc
Ask for sb’s advice = hỏi xin lời khuyên của ai
Dịch nghĩa: Nếu bạn có bất kỳ nghi ngờ về việc đi xe đạp vì lý do sức khỏe, hãy nói chuyện với bác sĩ của bạn và xin lời khuyên của ông ấy hoặc cô ấy.
Sửa lỗi: ask => ask for
A. have = có
B. about = về
Cấu trúc: Have doubt about sb / sth = có nghi ngờ về ai / cái gì
C. talk (v) = nói chuyện
Đáp án A
Kiến thức về cấu trúc ngữ pháp
Sửa: suppose => are supposed
To be supposed to = to have to, to have a duty or a responsibility to: có bổn phận phải làm gì
Tạm dịch: Học sinh phải đọc kĩ tất cả câu hỏi và tìm đáp án
Đáp án là B
wait for ( chờ đợi) => wait on ( phục vụ)
Câu này dịch như sau: Những nhân viên người mà sẵn lòng phục vụ khách hàng sẽ sớm được thăng chứC.
Đáp án B Ask for => ask (ask questions = hỏi câu hỏi)