Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
Tạm dịch: Để làm việc cùng với bạn của mình trong cuộc đối thoại này, các em hãy ngồi vào những chiếc ghế được xếp đối diện nhau hoặc những chiếc_______ để các bạn có thể giao tiếp dễ dàng.
A. next to each other: ngay sát nhau.
B. away from the door: xa cửa.
C. far from cach other: xa nhau.
D. behind cacli other: xếp đằng sau nhau theo chiều dọc.
Ta thấy rằng để giao tiếp hiệu quả thì hai nguời phải ngồi đối diện hoặc gần nhau. Đề bài yêu cầu tìm đáp án trái nghĩa nên đáp án chính xác là C. far from each other >< adjacent
Đáp án A
Tạm dịch: Chúng ta biết nhau đủ lâu để tôi sẽ tha thứ cho sự bất nhã của bạn.
A. politeness (n): sự lịch sự
B. rudeness (n): sự thô lỗ
C. measurement (n): sự đo lường, phép đo
D. encouragement (n): sự khuyến khích, sự cổ vũ, sự động viên
- discourtesy (n): sự khiếm nhã, bất lịch sự = impoliteness = rudeness
Do đó đáp án phải là A, vì yêu cầu tìm từ trái nghĩa, nếu không cẩn thận ta dễ chọn nhầm đáp án B.
A
Kiến thức: Từ vựng, từ trái nghĩa
Giải thích:
critical (a): phê bình, phê phán
supportive (a): ủng hộ, giúp đỡ, đỡ đần intolerant (a): không khoan dung
tired (a): mệt mỏi unaware (a): không biết, không ý thức được
=> critical >< supportive
Tạm dịch: Một trong những lý do tại sao các gia đình tan vỡ là cha mẹ luôn luôn phê phán lẫn nhau
Đáp án:A
Đáp án A.
Tạm dịch: Chúng ta biết nhau đủ lâu để tôi sẽ tha thứ cho sự bất nhã của bạn.
A. politeness (n): sự lịch sự
B. rudeness (n): sự thô lỗ
C. measurement (n); sự đo lường, phép đo
D. encouragement (n): sự khuyến khích, sự cổ vũ, sự động viên
- discourtesy (n): sự khiếm nhã, bất lịch sự = impoliteness = rudeness
Do đó đáp án phải là A, vì yêu càu tìm từ trái nghĩa, nếu không cẩn thận ta dễ chọn nhầm đáp án B.
Đáp án : B
Trọng âm của từ này rơi vào âm tiết thứ 3, các từ còn lại rơi vào âm tiết thứ 2.
Kiến thức: Từ vựng, từ trái nghĩa
Giải thích:
stick to your guns: giữ vững quan điểm, kiên định lập trường
be changeable: hay thay đổi be persistent: kiên trì
be inflexible: không linh hoạt be constant: không đổi
=> stick to your guns >< be changeable
Tạm dịch: Nếu bạn kiên định lập trường của mình, bạn từ chối thay đổi những gì bạn đang nói hoặc làm bất chấp sự phản đối hoặc chỉ trích của người khác.
Chọn A
Kiến thức: Từ trái nghĩa
Giải thích:
protect (v): bảo vệ
guard (v): bảo vệ shape (n): hình dạng
attack (v): tấn công save (v): cứu, lưu trữ
=> protect >< attack
Tạm dịch: Telomere là những cái mũ nhỏ ở đầu nhiễm sắc thể bảo vệ DNA của chúng ta khỏi bị hư hại trong quá trình phân chia tế bào.
Chọn C
Kiến thức: Từ trái nghĩa
Giải thích:
absorb (v): hấp thụ
take in: hấp thụ emit (v): thải ra, phát ra
consume (v): tiêu thụ cut off: làm gián đoạn
=> absorb >< emit
Tạm dịch: Chúng ta nên trồng nhiều cây xanh hơn để chúng có thể hấp thụ nhiều carbon dioxide hơn từ bầu khí quyển.
Chọn B
Kiến thức: Từ trái nghĩa
Giải thích:
absorb (v): hấp thụ
take in: hấp thụ emit (v): thải ra, phát ra
consume (v): tiêu thụ cut off: làm gián đoạn
=> absorb >< emit
Tạm dịch: Chúng ta nên trồng nhiều cây xanh hơn để chúng có thể hấp thụ nhiều carbon dioxide hơn từ bầu khí quyển.
Chọn B
Đáp án C.
Tạm dịch: Để làm việc cùng với bạn của mình trong cuộc đỗi thoại này, các em hãy ngồi vào những chiếc ghế được xếp đối diện nhau hoặc những chiếc để các bạn có thể giao tiếp dễ dàng.
A. next to each other: ngay sát nhau.
B. away from the door: xa cửa.
C. far from each other: xa nhau.
D. behind each other: xếp đằng sau nhau theo chiều dọc.
Ta thấy rằng để giao tiếp hiệu quả thì hai người phải ngồi đối diện hoặc gần nhau. Đề bài yêu cầu tìm đáp án trái nghĩa nên đáp án chính xác là C. far from each other X adjacent.