Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
Kiến thức sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ
Ở đây, chủ ngữ của động từ “have” là “the assumption” => động từ chia ở dạng số ít.
=> Đáp án D (have => has]
Tạm dịch: Giả định rằng hút thuốc là có ảnh hưởng xấu đến sức khoẻ của chúng ta đã được chứng minh.
Đáp án B
4.6-billion -years => 4.6-billion-year
Ở đây, “ 4.6-billion-year” là tính từ kép nên sau “year” không có “s”
Dịch nghĩa: Theo các khám phá địa chất, 4,6 tỷ năm tuổi thọ của hành tinh chúng ta được chia thành bốn khoảng thời gian gọi là thời đại.
C
Kiến thức: Danh từ đếm được, không đếm được
Giải thích:
knowledges of => knowledge of
“knowledge” là danh từ không đếm được, do đó không thể thêm “s” ở đằng sau
Tạm dịch: “Đêm giao thừa của Hollywood” lấp đầy những lỗ hổng trong kiến thức của chúng ta về cuộc sống và công việc của Babitz.
Chọn C
C
Kiến thức: Danh từ đếm được, không đếm được
Giải thích:
knowledges of => knowledge of
“knowledge” là danh từ không đếm được, do đó không thể thêm “s” ở đằng sau
Tạm dịch: “Đêm giao thừa của Hollywood” lấp đầy những lỗ hổng trong kiến thức của chúng ta về cuộc sống và công việc của Babitz.
Chọn C
A. Đúng phải là to using. to ở đây là giới từ của động từ to object: to object to doing something = phản đối việc làm gì đó.
Đáp án B
Đáp án B. ‘them’=>’whom’
Chỗ này ta cần 1 đại từ quan hệ đóng chức năng làm tân ngữ thay thếu cho ‘the members of a large family”
Dịch: Anh ta xuất thân từ 1 gia đình lớn, tất cản bọn họ bây giờ đều sống ở Úc
Đáp án D
So I am => So am I
So + auxiliary + S: cũng thế
Dịch nghĩa: Họ đang lên kế hoạch tham dự hội nghị vào tháng sau, và tôi cũng thế.
Chọn đáp án D
- smell (v): có mùi, tỏa mùi
+ smell là động từ nối nên sau nó là một tính từ.
Do đó: sweetly => sweet
Dịch: Có 20 loài hoa hồng hoang dã ở Bắc Mỹ, tất cả đều có gai nhọn, lá có lông và hoa lớn, thường tỏa ra mùi thơm.
Đáp án D
D: ‘will finish’=>’finish’
Trong mệnh đề thời gian (Time clause) (trong câu này time clause chính là “when we finish our exams) để nói về tình huống tương lai thì ta luôn chia theo thì hiện tại đơn
Dịch: chúng tôi sẽ đi thăm ông bà khi mà kì kiểm tra kết thúc
Đáp án B
have been => has been
Các danh từ nối nhau bằng “together with” thì chia động từ theo danh từ phía trước.
Dịch nghĩa: Ô nhiễm không khí, cùng với rác rưởi, đã gây ra nhiều vấn đề trong các thành phố công nghiệp lớn của chúng ta trong vài năm gần đây.