Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
another (đại từ): cái khác (chưa xác định)
the other (đại từ): cái còn lại (đã xác định)
Ngữ cảnh ở đây đang nhắc đến đôi mắt (eye) => phải dùng “the other” (bên mắt còn lại).
Sửa: another => the other
Tạm dịch: Mặc dù nghệ sĩ Tatun bị mù hoàn toàn ở một mắt và chỉ có thể nhìn mờ mờ ở mắt còn lại, ông ấy đã trở thành một nhạc sĩ nhạc jazz nổi tiếng quốc tế.
Chọn C
Chọn C Anh ta đã rất vội vàng và không có thời gian để suy nghĩ kĩ về nó. Nếu không, anh ta đã có thể tìm ra một cách khác để ra ngoài rồi.
Otherwise: Nếu không = Unless, if... not.
Đây là câu giả định về quá khứ nên ta để cấu trúc “would have done something”.
Thay bằng: would have found.
Đáp án A.
Sửa thành Had he. Đây là cấu trúc đảo ngữ với hardly … when:
Hardly + had + S + P2 + when + clause: Ngay khi … thì …
She had hardly sat down when the phone rang. → Hardly had she sat down when the phone rang: Ngay khi cô ấy ngồi xuống thì điện thoại kêu.
Đáp án B
Giải thích: Another + danh từ số ít = một cái, một thứ, … khác. “Homework” là danh từ không đếm được nên không thể đi sau “another”.
Một số từ gây nhầm lẫn với “another” cũng không theo sau bởi danh từ không đếm được:
- The other + danh từ số ít = một cái, thứ,… còn lại cuối cùng
- Other + danh từ số nhiều = những cái, những thứ, … khác
- Others = những cái, những thứ, … khác nữa, sử dụng như đại từ giữ chức năng chủ ngữ trong câu, theo sau là động từ
- The others = những cái, những thứ, … còn lại cuối cùng, sử dụng như đại từ giữ chức năng chủ ngữ trong câu, theo sau là động từ
Sửa lỗi: another => bỏ
Dịch nghĩa: Tom đã nói rằng nếu cậu ấy làm bài tập về nhà tối nay, cậu sẽ không thể tham dự buổi hòa nhạc.
A. if he had to: cấu trúc vế điều kiện của câu điều kiện loại 2
“If + S + V(quá khứ đơn), S + would + V(nguyên thể)”
C. would not be able : cấu trúc vế kết quả của câu điều kiện loại 2
“If + S + V(quá khứ đơn), S + would + V(nguyên thể)”
D. to attend (v) = tham dự
Cấu trúc be able to do sth = có khả năng làm gì
Đáp án D
The forties => at the age of 40.
Chỉ dùng: reach the age of + số tuổi [ đạt độ tuổi bao nhiêu]
in sb’s forties: trong độ tuổi 40 -49
Câu này dịch như sau: Robert Frost không nổi tiếng như là một nhà thơ mãi đến khi ông đạt tuổi 40
Chọn A.
Đáp án A.
Ta có: không có dạng “was became”.
Vì vậy: was became => became.
Dịch: Môn thể thao này trở nên rất phổ biến ở châu Âu và vào cuối những năm 70 đã có "cơn sốt" về lướt sóng ở châu Âu với một trong ba hộ gia đình có một chiếc thuyền buồm.
Đáp án : C
Cấu trúc câu chẻ với chủ ngữ giả: It + be + only when + mệnh đề + that + mệnh đề = chỉ khi… thì ai mới làm gì. Muốn đảo ngữ thì phải dùng: Only when + mệnh đề + did + S + V không chia -> Sửa C: that he knew
Đáp án : B
“another novels” -> sai vì Another+ N_ít; Other+ N_nh: khi danh từ chưa xác định. “another”=>”other”.
Chọn đáp án C
Cấu trúc: - not only ...but also: không những ...mà còn
E.g: She not only sings beautifully but also plays the guitar well.
Do đó: and => but also
Đáp án C
Chữa lỗi: another → the other
Có 2 mắt, mù 1 mắt → mắt còn lại đã xác đinh, dùng đại từ xác định “the other”
Dịch: Dù nghệ sĩ Jack bị mù hoàn toàn 1 mắt, và chỉ có thị lực yếu ở mắt còn lại, anh ấy vẫn trở thành một nhạc sĩ nhạc jazz nổi tiếng thế giớ