Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
Sửa have => has.
Chú ý: The number of + plural noun + singular verb.
A number of + plural noun + plural verb.
Dịch : Thế giới càng ngày càng trở nên công nghiệp hóa và số lượng các loài động vật có nguy cơ tiệt trủng đang gia tăng.
Đáp án D
Cấu trúc:
- The number of N số nhiều + V chia số ít: Số lượng những
E. g: The number of girls has increased dramatically since last year.
Đáp án D (have => has)
Đáp án D
have => has
Cấu trúc: The number of + plural noun + singular verb....
Dịch nghĩa: Thế giới ngày càng trở nên công nghiệp hóa và số lượng các loài động vật bị tuyệt chủng ngày càng tăng lên
Đáp án D
have => has
Cấu trúc: The number of + plural noun + singular verb....
Dịch nghĩa: Thế giới ngày càng trở nên công nghiệp hóa và số lượng các loài động vật bị tuyệt chủng ngày càng tăng lên.
Đáp án D
Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ
Cấu trúc: The number of + plural noun + singular verb... => Đáp án D (have => has)
Tạm dịch: Thế giới ngày càng trở nên công nghiệp hóa và số lượng các loài động vật bị tuyệt chủng ngày càng tăng lên
Đáp án D
Giải thích: the number of + Động từ số ít => has
Dịch nghĩa: Thế giới đang trở nên công nghiệp hóa và số lượng giống loài động vật những con mà dần trở nên tuyệt chủng đang tăng
Đáp án D
Chủ ngữ là “the number of…” thì ta chia như ngôi thứ ba số ít
Chữa lỗi: have → has
Dịch: Thế giới đang trở nên ngày càng công nghiệp hóa và số lượng những loài động vật mà bị tuyệt chủng tăng.
Đáp án D
“have” => “has”
The number of N (kể cả danh từ số ít, danh từ số nhiều, danh từ không đếm được) đều được tính là số ít. Do đó phải sử dụng has chứ không phải hav