Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
- Strengthen (v): làm cho mạnh
- Strength (n): sức mạnh
Sau giới từ of + N
Đáp án D (strengthen => strength)
Đáp án A.
Sửa thành Had he. Đây là cấu trúc đảo ngữ với hardly … when:
Hardly + had + S + P2 + when + clause: Ngay khi … thì …
She had hardly sat down when the phone rang. → Hardly had she sat down when the phone rang: Ngay khi cô ấy ngồi xuống thì điện thoại kêu.
Chọn A.
Đáp án A
Ta có cấu trúc: however + Adj/ Adv + S +V, S + V: cho dù
=> không thể dùng however small như 1 vế của câu vì còn thiếu mệnh đề theo sau.
Ta có thể sửa However small => Despite being small.
Dịch: Dù khá nhỏ, căn hộ của tôi vẫn được thiết kế và trang trí rất đẹp.
Đáp án B
Giải thích: "Geography" là tên một môn học, một bộ môn nghiên cứu, do đó nó không thể đứng trước danh từ "conditions" (các điều kiện) để tạo thành danh từ ghép. Vì yếu tố địa lý là đặc điểm, thuộc tính của từ "conditions" nên nó cần là một tính từ bổ nghĩa cho danh từ.
Dịch nghĩa: Thời tiết và các điều kiện địa lý có thể quyết định loại hình giao thông được sử dụng ở một vùng.
Sửa lỗi: geography => geographical
A. Weather (n) = Thời tiết
Từ “and” nối hai từ có cùng chức năng, từ loại. Sau từ “and” là danh từ “conditions” nên trước từ “and” sử dụng danh từ “weather” là chính xác.
C. type (n) = loại, chủng loại
D. used (v) = được sử dụng
Đây là cấu trúc mệnh đề quan hệ rút gọn, động từ mang tính chất bị động nên được rút gọn thành dạng phân từ.
Đáp án D
Sửa have => has.
Chú ý: The number of + plural noun + singular verb.
A number of + plural noun + plural verb.
Dịch : Thế giới càng ngày càng trở nên công nghiệp hóa và số lượng các loài động vật có nguy cơ tiệt trủng đang gia tăng.
Đáp án D
Cấu trúc:
- The number of N số nhiều + V chia số ít: Số lượng những
E. g: The number of girls has increased dramatically since last year.
Đáp án D (have => has)
Đáp án B
By far: rất nhiều, vượt trội hơn nhiều, bỏ xa (dùng trong so sánh hơn nhất để nhấn mạnh)
E.g: She is by far the most intelligent student in the class. (Cô ấy là học sinh thông minh vượt trội hơn nhiều so với những học sinh khác trong lớp.)
Đáp án B (on => by)
Đáp án D
Strengthen => strength vì sau giới từ of dùng danh từ