Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án : D
Equally = một cách công bằng, đồng đều. The same = giống nhau, tương tự. 2 tự này không đặt cạnh nhau, chỉ chọn 1 trong 2
Đáp án A
Kiến thức về cấu trúc ngữ pháp
Sửa: suppose => are supposed
To be supposed to = to have to, to have a duty or a responsibility to: có bổn phận phải làm gì
Tạm dịch: Học sinh phải đọc kĩ tất cả câu hỏi và tìm đáp án
Đáp án A
Kiến thức về sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ
“Statistics (thống kê)" mặc dù có tận cùng là -s nhưng chỉ là tên của một môn học => V (số ít). Do đó, are -> is
Tạm dịch: Thống kê bây giờ là một môn học bắt buộc cho tất cả học sinh tham gia vào khóa học kĩ thuật.
Đáp án D
Equally = một cách bình đẳng, bằng nhau. The same = như nhau -> 2 từ này mang cùng sắc thái nghĩa, ko đặt cạnh nhau; thông thường chỉ dùng 1 trong 2
Chọn A.
Đáp án A.
Ta có cụm: be supposed to do sth: có bổn phận, nhiệm vụ làm gì
Vì vậy: suppose => are supposed
Dịch: Học sinh có nghiệm vụ phải đọc hết tất cả các câu hỏi cẩn thận và tìm ra câu trả lời.
be supposed to do sth: được cho là phải làm gì
Sửa: suppose => are supposed
Tạm dịch: Học sinh được cho là phải đọc tất cả các câu hỏi một cách cẩn thận và tìm ra câu trả lời.
Chọn A
be supposed to do sth: được cho là phải làm gì
Sửa: suppose => are supposed
Tạm dịch: Học sinh được cho là phải đọc tất cả các câu hỏi một cách cẩn thận và tìm ra câu trả lời.
Chọn A
Chọn đáp án C
- regarding (prep): đối với, về, liên quan đến
E.g: Call me if you have any problems regarding your work.
- regardless of (prep): bất kể, không chú ý đến, bất chấp
E.g: The club welcomes all new members regardless of age.
Do đó: regarding => regardless
Dịch: Tất cả các ứng viên cho công việc sẽ được đối xử công bằng bất kể giới tính, tuổi tác và quốc tịch.
Đáp án A.
Đổi suppose thành are supposed.
Tạm dịch: Sinh viên được yêu cầu đọc tất cả các câu hỏi cẩn thận và tìm ra câu trả lời cho những câu hỏi đó.
Cấu trúc to be supposed to do something:
- Dùng để diễn đạt rằng ai đó mong điều gì xảy ra. Trong trường hợp này, be supposed to thường dùng thể hiện các sự kiện đã được lên lịch trình, hoặc một tiến trình làm việc.
Ex: The committee is supposed to vote by secret ballot: Ủy ban hi vọng sẽ được bầu phiếu kín.
- Dùng để thể hiện hy vọng về hành vi của ai đó, hàm ý ai hy vọng (yêu cầu/ đề nghị) một hành vi nhất định nào đó.
Ex: The children are supposed to put away their toys before they go to bed: Lũ trẻ bị yêu cầu cất đồ chơi trước khi đi ngủ.
- Dùng ở dạng quá khứ thể hiện mong muốn chưa được thực hiện.
Ex: Jack was supposed to call me last night. I wonder why he didn’t: Người ta yêu cầu Jack tối qua phải gọi cho tôi, tôi thẳc mắc là tại sao anh ấy lại không gọi
C
“equally” -> “equal”. Ở đây ta chỉ cần dùng tính từ mà không cần dùng trạng từ
Tính từ là bổ sung tính chất, đặc điểm cho danh từ (all students)
Còn trạng từ là dùng để bổ sung ý nghĩa cho động từ trong câu