K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

16 tháng 8 2018

Đáp án D

Kiến thức: đại từ/ tính từ sở hữu

Each of + danh từ số nhiều [ mỗi một] => chủ ngữ số ít 

Their => its

Câu này dịch như sau: Mỗi một chiếc ô tô đẹp trong cửa hàng đều được bán nhanh chóng cho chủ sở hữu của nó

23 tháng 9 2018

Chọn D

“ each of the beautiful cars” là số ít nên “ their” phải chuyển thành “its”
   => Đáp án: D

8 tháng 8 2018

D

“ each of the beautiful cars” là số ít nên “ their” phải chuyển thành “its”
=> Đáp án: D

26 tháng 10 2017

Đáp án D

Their => its

17 tháng 3 2017

Đáp án B.
“Raw materials” => chủ ngữ bị động 
Vì vậy: used to => is used to 
Dịch: Nguyên liệu thô được sử dụng để chế tạo ô tô bao gồm quặng sắt, cao su và dầu khí.

15 tháng 4 2018

Đáp án C.
“Each of the students” là số ít nên tính từ sở hữu sau đó cũng dùng tính từ sở hữu dành cho số ít.
Vì vậy: their => his/ her
Dịch: Mỗi học sinh trong lớp kế toán phải đánh máy bài nghiên cứu của riêng mình trong học kỳ này.

5 tháng 12 2017

Đáp án A.

Sửa thành Had he. Đây là cấu trúc đảo ngữ với hardly … when:

Hardly + had + S + P2 + when + clause: Ngay khi … thì …

She had hardly sat down when the phone rang. → Hardly had she sat down when the phone rang: Ngay khi cô ấy ngồi xuống thì điện thoại kêu.

11 tháng 3 2017

Chọn đáp án D

broke into => broken into

Cấu trúc bị động, động từ chia ở dạng quá khứ phân từ.

Dịch nghĩa: Trong khi gia đình Brow đang đi xa trong kì nghỉ của họ, nhà của họ đã bị đột nhập.

1 tháng 5 2018

Đáp án D

broke into => broken into

Cấu trúc bị động, động từ chia ở dạng quá khứ phân từ.

Dịch nghĩa: Trong khi gia đình Brow đang đi xa trong kì nghỉ của họ, nhà của họ đã bị đột nhập.

9 tháng 1 2018

Đáp án D

Giải thích: Cấu trúc:

Be used to + V-ing = quen với việc gì

Phân biệt với cấu trúc:

Used to + V(nguyên thể) = đã từng làm gì và bây giờ không làm việc đó nữa

Dịch nghĩa: Làm quá nhiều quá nhanh có thể gây hại cho những cơ bắp mà không quen làm việc.

Sửa lỗi: to work => to working

          A. Doing = Làm

Động từ đuôi “ing” có thể đứng đầu câu làm chủ ngữ của câu.

          B. quickly (adj) = một cách nhanh chóng

Đây là từ bổ nghĩa cho động từ “Doing” nên sử dụng trạng từ là đúng.

          C. are’t = không

Chủ ngữ của mệnh đề phụ là dnahh từ số nhiều (muscles) nên chia động từ tobe dạng số nhiều là chính xác.