Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A.
Sửa thành Had he. Đây là cấu trúc đảo ngữ với hardly … when:
Hardly + had + S + P2 + when + clause: Ngay khi … thì …
She had hardly sat down when the phone rang. → Hardly had she sat down when the phone rang: Ngay khi cô ấy ngồi xuống thì điện thoại kêu.
Đáp án : B
Trọng âm của từ này rơi vào âm tiết thứ 3, các từ còn lại rơi vào âm tiết thứ 2.
C
“believe” -> “belief”. Ở đây ta cần một danh từ, vì phía trước đã cùng nhiều danh từ (jobs, self-confidence)
Đáp án C.
“Each of the students” là số ít nên tính từ sở hữu sau đó cũng dùng tính từ sở hữu dành cho số ít.
Vì vậy: their => his/ her
Dịch: Mỗi học sinh trong lớp kế toán phải đánh máy bài nghiên cứu của riêng mình trong học kỳ này.
Đáp án C
Đọc là âm [ʊ], còn lại đọc là âm [ʌ]
A. /ˈbʌtə(r)/
B. /ɡʌm/
C. /ˈbʊtʃə(r)/
D. /ˈsʌmə(r)/
Đáp án B
Tạm dịch: Họ đã nhận được lời khuyên từ các giáo viên, lời khuyên đó hay tới mức tất cả họ đều học tốt.
Sửa a good advice thành good advice vì advice là danh từ không đếm được.
Đáp án B.
Tạm dịch: Họ đã nhận được lời khuyên từ các giáo viên, lời khuyên đó hay tới mức tất cả họ đều học tốt.
Sửa a good advice thành good advice vì advice là danh từ không đếm được.
Đáp án B.
Tạm dịch: Họ đã nhận được lời khuyên từ các giáo viên, lời khuyên đó hay tới mức tất cả họ đều học tốt.
Sửa a good advice thành good advice vì advice là danh từ không đếm được.
Chọn B.
Đáp án B.
Ta cần 1 tính từ sở hữu dùng để thay thế cho “The Green Garden Restaurant”, mà “The Green Garden Restaurant” ở dạng danh từ số ít (động từ “uses” chia ngôi thứ 3 số ít) nên dùng “their” là sai.
Vì vậy: their => its.
Dịch: Nhà hàng Green Garden sử dụng các sản phẩm tươi sống trên các món ăn của họ, phần lớn trong số đó chủ sở hữu trồng trong khu vườn riêng của mình.
Đáp án D
“their” → “its”
Chủ ngữ ở đây là a turtle (số ít) nên không thể dùng sở hữu là their được
Một con rùa khác với các loài bò sát khác ở chỗ thân của nó được bọc trong một vỏ bảo vệ của riêng mình.