Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Kiến thức kiểm tra: Mệnh đề danh từ
What + S + V => mệnh đề danh từ đứng đầu câu làm chủ ngữ
Công thức: What + S + V + V’
What + S + V: chủ ngữ
V’: động từ
Sửa: that was => was
Tạm dịch: Điều tôi yêu nhất về cuốn sách đó là tình bạn khăng khít của 3 người bạn.
Chọn C
Kiến thức kiểm tra: Mệnh đề danh từ
What + S + V => mệnh đề danh từ đứng đầu câu làm chủ ngữ
Công thức: What + S + V + V’
What + S + V: chủ ngữ
V’: động từ
Sửa: that was => was
Tạm dịch: Điều tôi yêu nhất về cuốn sách đó là tình bạn khăng khít của 3 người bạn.
Chọn C
Đáp án C
Mệnh đề danh từ đóng vai trò chủ ngữ: wh- word + S + V [ what I love most about the book] => đóng vai trò chủ ngữ, was là động từ chính => thừa “that”
That was => was
Câu này dịch như sau: Điều tôi thích nhất về quyển sách này là tình bạn khăng khít của ba người bạn đó
Chọn đáp án A
- formally (adv): trang trọng, chính thức
- formerly (adv): trước đây, cũ
- though ~ although: mặc dù
Do đó: formally => formerly
Dịch: Mặc dù trước đây từng là những người bạn thân nhưng giờ họ đã trở nên xa lạ với nhau vì một vài hiểu lầm đáng tiếc.
Đáp án A
Kiến thức: Sửa lỗi sai
Giải thích:
formally => they were formally
Though + mệnh đề: mặc dù, dù cho
Nên ở đây vế thứ nhất ta phải sửa thành một mệnh đề.
Tạm dịch: Mặc dù họ chính thức là bạn thân, họ đã trở nên xa lạ với nhau do một số hiểu lầm đáng tiếc.
Đáp án là B.
“have” -> “has” Quy tắc cụm “the number of + N” được tính là số ít, mặc dù có thể N là số nhiều
Còn “a number of + N” là số nhiều
Chọn đáp án B
Sửa lại: spends → spend
Ta thấy chủ ngữ số nhiều nên động từ không thể là “spends”. Vậy chọn đáp án đúng là B.