Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp Án B.
Take full use of => make full use of (make use of: tận dụng)
Dịch câu: Sinh viên quốc tế nên tận dụng đầy đủ các cuộc hẹn hướng dẫn.
Đáp án B
Kiến thức: Sự kết hợp từ với “use”
Giải thích:
make use of: tận dụng
Sửa: take full use => make full use
Tạm dịch: Các học sinh quốc tế nên tận dụng các cuộc hẹn hướng dẫn.
Đáp án C
Kiến thức về đại từ
Vì "the dancer" là số ít nên ta không sử dụng tính từ sở hữu "their” (dùng cho số nhiều). Do đó, "their” => his/her
Cấu trúc: pay sb compliments on st = compliment sb on st: khen ngợi ai cái gì
Dịch nghĩa: Tất cả các giám khảo đầu khen ngợi vũ công vì màn trình diễn xuất sắc trong cuộc thi.
Đáp án A
Kiến thức về sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ
“Statistics (thống kê)" mặc dù có tận cùng là -s nhưng chỉ là tên của một môn học => V (số ít). Do đó, are -> is
Tạm dịch: Thống kê bây giờ là một môn học bắt buộc cho tất cả học sinh tham gia vào khóa học kĩ thuật.
Đáp án A.
Sửa thành Had he. Đây là cấu trúc đảo ngữ với hardly … when:
Hardly + had + S + P2 + when + clause: Ngay khi … thì …
She had hardly sat down when the phone rang. → Hardly had she sat down when the phone rang: Ngay khi cô ấy ngồi xuống thì điện thoại kêu.
Tạm dịch: Những người bạn của cậu ấy đã ủng hộ và khuyến khích cậu ấy. Cậu ấy đã lầm rất tốt trong cuộc thi đó.
= D. Nếu như không có sự hỗ trợ và khuyến khích của bạn bè thì cậu ấy đã không thể thi đấu tốt được.
Câu điều kiện loại 3: If it hadn’t been for + N, S + would have + V_ed/pp
Đảo ngữ: Had it not been for + N, S + would have + V_ed/pp = Without + N, S + V + O
Chọn D
Các phương án khác:
A. Nếu bạn của cậu ấy đã cổ vũ và khuyến khích cậu ấy => Giả định sai
B. Cho dù bạn của cậu ấy có ủng và khuyến khích nhiều thế nào đi chăng nữa thì cậu ấy vẫn không thể làm tốt được.
C. Sự cổ vũ và khuyến khích của bạn cậu ấy nhiều đến mức mà cậu ấy không thể làm tốt được trong cuộc thi.
Chọn đáp án B
His friends supported and encouraged him. He did really well in the competition: Bạn bè của anh ấy ủng hộ và khích lệ anh ấy. Anh ấy đã thể hiện rất tốt trong cuộc thi.
A. Such were his friends’ support and encouragement that he couldn’t do really well in the competition: Sự ủng hộ và khích lệ của bạn bè (áp lực) đến nỗi anh ấy đã không thể hiện được tốt trong cuộc thi
B. Had it not been for his friends’ support and encouragement, he couldn’t have done so well in the competition: Nếu không có sự ủng hộ và khích lệ của bạn bè, anh ấy sẽ không thể thể hiện tốt trong cuộc thi.
C. No matter how much his friends supported and encouraged him, he couldn’t do well in the competition: Cho dù bạn bè có ủng hộ và khích lệ anh ấy bao nhiêu đi nữa, anh ấy cũng không thể thể hiện tốt trong cuộc thi.
D. If his friends had given him support and encouragement, he could have done really well in the competition: Nếu bạn bè ủng hộ và khích lệ, anh ấy đã có thể thể hiện tốt trong cuộc thi
Ta thấy ý của câu gốc là do có bạn bè ủng hộ và khích lệ nên anh ấy mới thể hiện rất tốt trong cuộc thi, vậy nên phương án có nghĩa phù hợp với câu gốc là phương án B.
Đáp án : B
Cả “In addition to” và “also” đều mang nghĩa là cũng, nên ta chỉ dùng 1 từ là đủ-> bỏ từ “also”.
Đáp án B
- to take
Cấu trúc câu: encourage sb to do sth - khuyến khích ai làm gì