Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn C
Have begun => began (trong thì hiện tại hoàn thành mệnh đề đi với since ở thì quá khứ)
Dịch câu: Tôi nghĩ rằng bạn đã hỏi tôi năm hoặc sáu câu hỏi kể từ khi chúng tôi bắt đầu bài tập này.
Đáp án : A
Must have+ PP: phỏng đoán điều đã xảy ra trong quá khứ. Dịch: Tom hẳn đã nhờ giúp đỡ thay vì tự làm một mình-> không hợp lý: đã có sự giúp đỡ thì không gọi là tự làm-> should have+ PP: nên làm gì nhưng đã không làm.
C Khi tôi đi đến rạp chiếu phim thì Jack đang đợi tôi.
Cấu trúc với when:
When + quá khứ đơn, quá khứ tiếp diễn : khi việc gì đang diễn ra thì một việc khác diễn ra.
>< While + quá khứ tiếp diễn, quá khứ tiếp diễn : hai việc nào đó cùng diễn ra một lúc.
Thay bằng: was.
Đáp án C
Câu này dịch như sau: Khi tôi đến rạp chiếu phim thì Jack đang đợi tôi.
Kiến thức: Thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn
Khi diễn tả một hành động chen ngang hành động khác ta dùng cấu trúc: When S + Ved/ V2, S + was/ were Ving
Had been => was
Chọn C
Khi tôi đi đến rạp chiếu phim thì Jack đang đợi tôi.
Cấu trúc với when:
When + quá khứ đơn, quá khứ tiếp diễn : khi việc gì đang diễn ra thì một việc khác diễn ra.
>< While + quá khứ tiếp diễn, quá khứ tiếp diễn : hai việc nào đó cùng diễn ra một lúc.
Thay bằng: was.
Đáp án : B
Mệnh đề sau “when” chỉ hành động trong tương lai thì chỉ chia ở hiện tại đơn, hoặc hiện tại hoàn thành (với những hành động sẽ hoàn thành trước một thời điểm trong tương lai). B -> have had
Đáp án : B
B -> bỏ will
Ở đây ta sử dụng HTHT, câu văn sai ngữ pháp, thừa will
Đáp án A
Kiến thức: Sửa lỗi sai
Giải thích:
so many => so much
luggage là danh từ không đếm được, vì thế ta không thể dùng “many” mà phải dùng “much”
Tạm dịch: Cô có nhiều hành lý đến mức không có đủ chỗ trong xe cho nó.
Đáp án B
Đáp án là B. you help me => you helping me , sau giới từ “for” ta dùng danh động từ “V-ing”