Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
So => such
Cấu trúc quá...đến nỗi mà: S + be + so tính từ that S+ V = S+ V + such + a / an + tính từ + danh từ THAT S + V
Chúng ta có a big sports event là cụm danh từ nên phải dùng such.
Câu này dịch như sau: mặc dù đây là lần đầu tiên Việt Nam đăng cai một sự kiện thể thao lớn như vậy, nhưng thế vận hội đã thành công tốt đẹp
Đáp án C
Kiến thức: Cách dùng “so, such”
Giải thích:
Dùng “such” trước tính từ + danh từ: such + a/an + adj + N
KHÔNG được dùng “so” trong trường hợp này.
Sửa: so => such
Tạm dịch: Mặc dù lần đầu tiên Việt Nam làm chủ nhà của một sự kiện thể thao lớn, đại hội vẫn diễn ra vô cùng thành công tốt đẹp
Kiến thức: Câu chẻ (câu nhấn mạnh)
Giải thích:
where => that
Cấu trúc câu chẻ: It is/ was + cụm từ được nhấn mạnh + that + S + V
Tạm dịch: Đó là vào năm 1896 tại Athens, Hy Lạp khi Thế vận hội hiện đại đầu tiên được tổ chức.
Chọn C
Đáp án C
Câu này dịch như sau: Nước chủ nhà tiếp theo đăng cai SEA Games là Lào. Đây là lần đầu tiên của Lào là nước đăng cai cho sự kiên thể thao 2 năm 1 lần này.
The first => first vì đã có tính từ sở hữu Lao’s nên không được dùng mạo từ.
Đáp án C.
Tạm dịch: Bức tranh đẹp đến mức tôi đã đứng đó chiêm ngưỡng nó trong một thời gian dài.
Phải thay “admired” bằng “admiring”. Các động từ chỉ tư thế như “stand, sit, run,...” đi với V-ing mang ý nghĩa hai hành động xảy ra đồng thời với nhau.
- stand (somewhere) doing sth: They just stood there laughing: Bọn họ đứng đó cười - đứng và cười cùng một lúc
Đáp án C.
Tạm dịch: Bức tranh đẹp đến mức tôi đã đứng đó chiêm ngưỡng nó trong một thời gian dài.
Phải thay “admired” bằng “admiring”. Các động từ chỉ tư thế như “stand, sit, run,...” đi với V-ing mang ý nghĩa hai hành động xảy ra đồng thời với nhau.
- stand (somewhere) doing sth: They just stood there laughing: Bọn họ đứng đó cười - đứng và cười cùng một lúc.
Đáp án C.
Tạm dịch: Bức tranh đẹp đến mức tôi đã đứng đó chiêm ngưỡng nó trong một thời gian dài.
Phải thay “admired” bằng “admiring”. Các động từ chỉ tư thế như “stand, sit, run,...” đi với V-ing mang ý nghĩa hai hành động xảy ra đồng thời với nhau.
- stand (somewhere) doing sth: They just stood there laughing: Bọn họ đứng đó cười – đứng và cười cùng một lúc.
Đáp án A.
Sửa thành Had he. Đây là cấu trúc đảo ngữ với hardly … when:
Hardly + had + S + P2 + when + clause: Ngay khi … thì …
She had hardly sat down when the phone rang. → Hardly had she sat down when the phone rang: Ngay khi cô ấy ngồi xuống thì điện thoại kêu.
Đáp án B
Kiến thức: Sửa lỗi sai
Giải thích:
was the 3rd Asian Games => was at the 3rd Asian Games
Ở đây ta đề cập đến một khoảng thời gian/địa điểm chứ không phải một sự kiện
Tạm dịch: Trong lịch sử, tại Thế vận hội thứ ba ở Nhật Bản quần vợt, bóng chuyền, bóng bàn và khúc côn cầu đã được thêm vào.
Kiến thức: Cách dùng “so, such”
Giải thích:
Dùng “such” trước tính từ + danh từ: such + a/an + adj + N
KHÔNG được dùng “so” trong trường hợp này.
Sửa: so => such
Tạm dịch: Mặc dù lần đầu tiên Việt Nam làm chủ nhà của một sự kiện thể thao lớn, đại hội vẫn diễn ra vô cùng thành công tốt đẹp.
Chọn C