Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D.
“to swim” -> “how to swim”: upon hatching, ducklings have already known how to swim (trước khi nở, vịt con đã biết được bơi như thế nào
Đáp án A.
Sửa thành Had he. Đây là cấu trúc đảo ngữ với hardly … when:
Hardly + had + S + P2 + when + clause: Ngay khi … thì …
She had hardly sat down when the phone rang. → Hardly had she sat down when the phone rang: Ngay khi cô ấy ngồi xuống thì điện thoại kêu.
Kiến thức: Dạng bị động
Giải thích:
Sửa: can find => can be found
Chủ ngữ trong câu là vật, cho nên ta dùng bị động. Cấu trúc bị động với động từ khuyết thiếu: modal verb + be + PP
Tạm dịch: Thông tin về người La Mã không chỉ có thể được tìm thấy trong sách mà còn cả trên Internet.
Chọn B
Chọn B
can find -> can be found
Vì đây là câu bị động: can + be + V-ed/V3
Tạm dịch: Thông tin về người La Mã không chỉ được tìm thấy trong sách mà còn cả trên Internet.
Đáp án là C
entirely almost => almost entirely
Câu này dịch như sau: Sức mạnh tàn phá của dòng nước chảy phụ thuộc hầu như hoàn toàn vào độ nhanh của dòng chảy
Đáp án : C
C -> or non-verbal. Cấu trúc “either…or…”: diễn tả khả năng có thể xảy ra đối với cả hai đối tượng được nói tới
Đáp án : C
and non- verbal => or non- verbal. Cấu trúc “ either … or….”: hoặc…. hoặc…
Đáp án D
Giải thích: the number of + Động từ số ít => has
Dịch nghĩa: Thế giới đang trở nên công nghiệp hóa và số lượng giống loài động vật những con mà dần trở nên tuyệt chủng đang tăng
Đáp án D
saying => we say
Tạm dịch: Theo như Mehrabian, năm 1971 chỉ 7% thông tin mà chúng ta giao tiếp với nhau là phụ thuộc vào những từ mà chúng ta nói, còn 93% con lại dùng tới dạng giao tiếp phi ngôn ngữ.