Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
Sau tobe + adj
Sửa thành: deaf
Dịch nghĩa: Helen Killer, người vừa bị mù và điếc, đã vượt qua sự khó khan với sự giúp đỡ của cô giáo cô ấy,…
Đáp án C
- Deafness (n): tật điếc
- Deaf (adj): điếc
Trong câu này, ta cần một tính từ chứ không phải là danh từ (to be + adj)
ð Đáp án C (deafness => deaf)
Đáp án là A.
“when” -> “that”
Đây là cấu trúc nhấn mạnh “It be…that…” Bỏ thành phần này, nội dung câu không thay đổi, nó chỉ nhằm nhấn mạnh vào vế đằng sau “It be…”
Đáp án A.
Sửa thành Had he. Đây là cấu trúc đảo ngữ với hardly … when:
Hardly + had + S + P2 + when + clause: Ngay khi … thì …
She had hardly sat down when the phone rang. → Hardly had she sat down when the phone rang: Ngay khi cô ấy ngồi xuống thì điện thoại kêu.
Đáp án : D
Equally = một cách công bằng, đồng đều. The same = giống nhau, tương tự. 2 tự này không đặt cạnh nhau, chỉ chọn 1 trong 2
Chọn A
A. does -> do
Tạm dịch: Lá cũng có những vi mạch giống như thân và rễ.
Chọn A
A. does -> do
Tạm dịch: Lá cũng có những vi mạch giống như thân và rễ.
Đáp án B.
Đổi when thành that
Cấu trúc: It was not until … that + S-V.
Kiến thức: Giới từ
Giải thích:
deprive somebody/something of something (v): tước đi cái gì của ai
from both => of both
Tạm dịch: Một căn bệnh hiểm nghèo khi cô mới mười chín tháng tuổi đã tước đi cả thị giác và thính giác của nhà văn và giảng viên nổi tiếng Helen Keller.
Chọn D