Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn D
“so annoyed” -> “so annoying”, “annoyed” là dùng chỉ cảm xúc, cảm giác, còn khi sử dụng để miêu tả đặc điểm của sự vật sự việc ta sử dụng annoying. Câu này đang nói đến đặc điểm của the monotonous buzzing of the vuvuzela nên ta sử dụng annoying
Đáp án D
Kiến thức: tính từ chủ động/ tính từ bị động
V-ing[ tính từ chủ động] : đùng để mô tả tính chất của người/ sự vật
V-ed [ tính từ bị động]: dùng để mô tả cảm xúc của người do bị tác động mà có
Cấu trúc: sb find sth + Ving [ tính từ chủ động]
Câu này dịch như sau: Nhiều người cảm thấy rằng tiếng vo vo đơn điệu của chiếc kèn vuvuzela trong các trận đấu World Cup 2010 thật khó chịu.
So annoyed => so annoying
Đáp án D
Giải thích: the number of + Động từ số ít => has
Dịch nghĩa: Thế giới đang trở nên công nghiệp hóa và số lượng giống loài động vật những con mà dần trở nên tuyệt chủng đang tăng
Đáp án C.
“scarcely” mang nghĩa phủ định. Mà trước đó đã có “do not”.
Vì vậy: scarcely have => have
Dịch: Với sự phát triển của Internet và World Wide Web, các doanh nhân hiếm khi đi du lịch nhiều như trước đây.
Đáp án C.
Từ hardly có nghĩa là hầu như không. Vậy khi trong câu đã có từ phủ định not, không được dùng hardly nữa, vậy phải sửa hardly have thành have.
Ex: I can’t hardly understand what you say: Tôi hầu như không hiểu bạn nói gì.
Ex: It's been glued back together so well you can hardly see the join: Nó được hàn lại với nhau nên bạn khó mà thấy được điểm nối.
- development (n): sự phát triển
Ex: career development: sự phát triển sự nghiệp
- businessman (n): doanh nhân
Đáp án A
felt => fell
feel – felt – felt (v): cảm giác
Cụm từ: fall asleep [ buồn ngủ/ ngủ gật] – fell - fallen
Câu này dịch như sau: Chúng tôi buồn ngủ trong cuộc họp vì người thuyết trình có giọng quá đơn điệu
Kiến thức kiểm tra: Lượng từ
Much + danh từ không đếm được
Many + danh từ đếm được
people là danh từ số nhiều => many
Sửa: Much => Many
Tạm dịch: Rất nhiều người đồng ý rằng chúng ta nên bảo vệ môi trường.
Chọn A
Đáp án C
Từ hardly có nghĩa là hầu như không. Vậy khi trong câu đã có từ phủ định not, không được dùng hardly nữa, vậy phải sửa hardly have thành have.
Ex: I can’t hardly understand what you say; Tôi hầu như không hiểu bạn nói gì.
Ex: It's been glued back together so well you can hardly see the join: Nó được hàn lại với nhau nên bạn khó mà thấy được điểm nối.
- development (n): sự phát triển
Ex: career development: sự phát triển sự nghiệp
- businessman (n): doanh nhân
Đáp án A