Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
taking => to take
(to) refuse to do something: từ chối làm gì
Dịch nghĩa: Caroline từ chối nhận công việc được giành cho cô vì mức lương không được cao
Đáp án A
taking => to take
(to) refuse to do something: từ chối làm gì
Dịch nghĩa: Caroline từ chối nhận công việc được giành cho cô vì mức lương không được cao.
Đáp án D
A. horses in the stable : ngựa trong chuồng ngựa
B. cows in the shed : bò trong cái lều
C. tigers in the jungle : con hổ trong rừng
D. fish in the sea : cá ngoài biển
“Tôi biết bạn đang buồn về chia tay với Tom, nhưng có rất nhiều hơn................................”
Ta thấy, đáp án D –Ý nói có rất nhiều cá trong biển, nghĩa là có nhiều sự lựa chọn (về người), đặc biệt thông dụng khi nói về việc hẹn hò.
Đáp án B
Kiến thức: Hoà hợp chủ ngữ và động từ
Giải thích:
have just arrived => has just arrived
Chủ ngữ trong câu là “furniture” nên ta phải dùng has
Tạm dịch: Đồ nội thất văn phòng được đặt hàng tháng trước vừa đến, nhưng chúng tôi không chắc người quản lý có thích nó không.
Đáp án : C
Cấu trúc câu chẻ với chủ ngữ giả: It + be + only when + mệnh đề + that + mệnh đề = chỉ khi… thì ai mới làm gì. Muốn đảo ngữ thì phải dùng: Only when + mệnh đề + did + S + V không chia -> Sửa C: that he knew
Kiến thức: Rút gọn mệnh đề
Giải thích:
“to V” mở đầu câu dùng để chỉ mục đích => Không hợp nghĩa.
Rút gọn mệnh đề: Khi hai mệnh đề cùng chủ ngữ, có thể lược bỏ một chủ ngữ và dùng:
- V.ing nếu chủ động
- V.p.p nếu bị động
Ngữ cảnh ở đây dùng thể chủ động => dùng V.ing.
To turn on => Turning on
Tạm dịch: Bật đèn lên, tôi ngạc nhiên về hình dáng của mình.
Chọn A
Chọn B
Kiến thức: Câu gián tiếp đối với dạng câu hỏi nghi vấn
Giải thích:
Khi đổi câu hỏi nghi vấn từ trực tiếp sang gián tiếp, động từ dẫn phải là “asked, wanted to know, wanted to find out...”, mệnh đề gián tiếp bắt đầu bằng “if/whether”, thay đổi chủ ngữ phù hợp, chuyển về câu khẳng định và lùi lại 1 thì.
Sửa: that => ∅