Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B.
Dịch câu hỏi: Paul và Mary đã hẹn hò được hai tuần và anh ấy đang rủ cô ấy đi ăn tối.
- Paul: Bạn có muốn ăn tối với tôi không?
A. Tôi rất hạnh phúc.
B. Có, tôi rất thích.
C. Có, tôi cũng vậy.
D. Vâng, đúng vậy.
=> Đáp án B phù hợp.
Chọn A.
Đáp án A
Cấu trúc “Would you like to V” nên là một câu mời.
Câu đáp lại thích hợp là “Thanks. I’d love to.”
Dịch: Tom: “Daisy, bạn có muốn tới nhà tôi ăn tối tối nay không?”
Daisy: “Cám ơn. Tôi rất thích.”
Đáp án A
Dịch: Jim đề xuất: Sao chúng mình không đi ra ngoài ăn tối nay nhể?
(Why don’t we + do ST = SB suggest doing ST: đề nghị/ đề xuất)
Đáp án A
Dịch: Jim đề xuất: Sao chúng mình không đi ra ngoài ăn tối nay nhể?
(Why don’t we + do ST = SB suggest doing ST: đề nghị/ đề xuất)
Shall we eat out tonight ? - Chúng ta sẽ ra ngoài ăn vào tối nay chứ? - lời đề nghị, gợi ý Đáp án là A. That’s a great idea. - Hay đấy. - Chỉ sự đồng tình.
Các đáp án khác không hợp ngữ cảnh:
Điều đó được chấp thuận.
Câu này dùng để đáp lại lời cám ơn của ai đó.
Bạn thật tốt bụng khi mời
Đáp án C
Would rather someone didn’t do sth: muốn ai không làm gì ở hiện tại
Dịch nghĩa: “Mẹ muốn con không đi chơi với anh ta, Ann” mẹ cô nói.
Giải thích: Bốn đáp án đều có nghĩa là “Mẹ của Ann không muốn cô ấy đi chơi với anh ta. Tuy nhiên, chỉ có đáp án C là đúng cấu trúc ngữ pháp.
Đáp án C
Dịch nghĩa. “Sao chúng ta không ra ngoài uống nước nhỉ?”, Jenny nói.
A. Jenny đề nghị tại sao chúng ta đi ra ngoài uống nước.
B. Jenny nói tại sao họ không đi ra ngoài uống nước.
C. Jenny gợi ý ra ngoài uống nước.
D. Jenny hỏi tại sao họ không đi ra ngoài uống nước.
Đáp án A
Tình huống giao tiếp
Mary mời bạn của cô, Sarah, ăn tối hôm đó và Sarah chấp nhận.
- Mary: “Tối nay chúng mình sẽ ra ngoài ăn nhé?”
- Sarah: “______”
A. Đó là một ý tưởng tuyệt vời. B. Điều đó chấp nhận được.
C. Hẹn gặp lại lần sau. D. Bạn rất được hoan nghênh.
Kiến thức: Câu gián tiếp
Giải thích:
– Cấu trúc:
suggest + that + S + Vo: đề nghị ai làm gì
insist on something/somebody doing something: khăng khăng, nài nỉ ai làm gì
invite somebody to do something: mời ai làm gì
offer to do something: đề nghị làm gì cho ai (Câu D sai về cấu trúc)
– Thay đổi về đại từ: me => him
– Thay đổi về trạng ngữ: tonight => that night
Tạm dịch: Paul nói: “Bạn có muốn ra ngoài ăn tối với mình tối nay không, Jenny?”
A. Paul đề nghị Jenny đi ăn tối với anh ấy tối nay.
B. Paul khăng khăng đòi Jenny đi ăn tối với anh ấy tối nay.
C. Paul mời Jenny đi ăn tối với anh ấy tối nay.
Câu A, B không phù hợp về nghĩa.
Chọn C