K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

3 tháng 11 2017

Đáp án D

Đáp án D. may have PII :chỉ 1 dự đoán ở quá khứ ( không có cơ sở)

Các đáp án khác:

A. may V: dự đoán ở hiện tại hoặc tương lại ( khả năng cao)

B. might V: dự đoán ở hiện tại hoặc tương lai ( khả năng thấp)

C. might have PII: dự đoán ở quá khứ ( không có cơ sở).

Cấu trúc ngữ pháp “may have PII” và “might have PII” có cùng cách sử dụng nhưng đáp án

C sai do thiếu “not” nên câu bị ngược nghĩa hoàn toàn so với câu tiêu đề.

Dịch: Có thể cô ấy đã không nghe những điều mà tôi nói.

= Cô ấy có lẽ đã không nghe những điều mà tôi nói.

1 tháng 11 2018

Đáp án A

Giải thích: not pay attention = take no notice of = không chú ý đến việc gì/ ai đó.

A. Anh ta không chú ý đến lời nói của tôi.

B. Anh ấy không nghe thấy tôi mặc dù tôi đã đang nói với anh ấy.

C. Anh ta không định nói chuyện với tôi

D. Anh ta đã nghe lời khuyên của tôi

Dịch nghĩa: Anh ấy không chú ý đến những gì tôi nói

7 tháng 4 2018

Đáp án A

to) take notice of something: chú ý đến cái gì = (to) pay attention to something
Dịch nghĩa: Anh ta không chú ý đến những gì tôi nói.
= A. Anh ta không chú ý đến những lời nói của tôi.
Các đáp án còn lại:
B. Anh ta không nghe thấy tôi mặc dù tôi đã nói với anh ấy.
C. Anh ta không có ý định nói chuyện với tôi.
D. Anh ta nghe theo lời khuyên của tôi.
Các đáp án trên đều không đúng với nghĩa của câu gốc.

12 tháng 7 2019

Kiến thức: Câu gián tiếp

Giải thích:

admit doing something: thừa nhận đã làm việc gì

refuse to do something: từ chối làm việc gì

intend to do something: dự định làm việc gì

deny doing something/ having done something: phủ nhận đã làm việc gì

Tạm dịch: “Không, điều đó không đúng. Tôi không hề trộm tiền!” Jean nói.

   A. Jean thừa nhận ăn cắp tiền.                       B. Jean từ chối ăn cắp tiền.

   C. Jean không có ý định ăn cắp tiền.              D. Jean phủ nhận đã ăn cắp tiền.

Chọn D

18 tháng 3 2018

Chọn đáp án A

Cấu trúc:

- promise to do sth: hứa làm gì

- remind sb to do sth: nhắc nhở ai làm gì

- refuse to do sth: từ chối làm gì

- offer to do sth: đề nghị giúp làm gì

“I will come back early. I really will!” => đây là một li hứa

Dịch: Cô ấy hứa sẽ trở về sớm.

7 tháng 11 2017

Chọn đáp án A

Cấu trúc:

- promise to do sth: hứa làm gì

- remind sb to do sth: nhắc nhở ai làm gì

- refuse to do sth: từ chối làm gì

- offer to do sth: đề nghị giúp làm gì

“I will come back early. I really will!” => đây là một li hứa

Dịch: Cô ấy hứa sẽ trở về sớm.

2 tháng 11 2018

Chọn đáp án D

- “If I were you” (Nếu tôi là bạn): diễn tả lời khuyên nên ta dùng động từ “advise” trong lời nói tường thuật lại.

Cấu trúc: - advise sb to do sth: khuyên ai nên làm gì đó

E.g: The doctor advised me to go to bed early. (Bác sỹ khuyên tôi đi ngủ sớm)

- advise sb not to do sth: khuyên ai không nên làm gì đó

E.g: My mother advises me not to stay up late. (Mẹ khuyên tôi không nên thức khuya.)

Câu ban đầu: “Nếu tôi là bạn thì tôi sẽ lấy anh ấy”, cô ấy nói với tôi. à Cô ấy khuyên tôi lấy anh ấy.

14 tháng 8 2017

Kiến thức: Cấu trúc “deny”

Giải thích:

deny + V.ing: phủ nhận đã làm gì

Hành động ở “was” diễn ra trước hành động phủ nhận “denied”

=> sử dụng cấu trúc: denied + having Vp.p

Câu A, B sai về cấu trúc.

Tạm dịch: Anh ấy nói: “Lúc đó tôi không ở đó.”

  A. Anh ấy phủ nhận có mặt ở đó vào lúc đó.

  D. Anh ấy phủ nhận việc mình không ở đó vào lúc đó. (Anh ấy khẳng định mình đã ở đó) => Câu D sai về nghĩa.

Chọn C

4 tháng 2 2018

Đáp án C

Kiến thức: Cấu trúc “deny”

Giải thích:

deny + V.ing: phủ nhận đã làm gì

Hành động ở “was” diễn ra trước hành động phủ nhận “denied”

=> sử dụng cấu trúc: denied + having Vp.p

Câu A, B sai về cấu trúc.

Tạm dịch: Anh ấy nói: “Lúc đó tôi không ở đó.”

A. Anh ấy phủ nhận có mặt ở đó vào lúc đó.

D. Anh ấy phủ nhận việc mình không ở đó vào lúc đó. (Anh ấy khẳng định mình đã ở đó) => Câu D sai về nghĩa. 

18 tháng 11 2019

Đáp án C

Kiến thức: Viết lại câu

Giải thích:

Tạm dịch: "Tôi không có ở đó vào thời điểm đó", anh nói.

A. Anh phủ nhận rằng anh đã ở đó vào thời điểm đó.

B. Anh phủ nhận rằng anh không có ở đó vào thời điểm đó.

C. Anh phủ nhận việc có ở đó vào thời điểm đó.

D. Anh phủ nhận việc không có ở đó vào thời điểm đó.

Ta có cấu trúc “deny doing sth”: phủ nhận việc làm cái gì