Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
Kiến thức sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ
Ở đây, chủ ngữ của động từ “have” là “the assumption” => động từ chia ở dạng số ít.
=> Đáp án D (have => has]
Tạm dịch: Giả định rằng hút thuốc là có ảnh hưởng xấu đến sức khoẻ của chúng ta đã được chứng minh.
Đáp án : D
Chủ ngữ cho mệnh đề này là smoking = việc hút thuốc ~ chủ ngữ số ít; động từ phải chia ở số ít; Sửa D thành has been proved
Đáp án D
Kiến thức sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ
Ở đây, chủ ngữ của động từ “have” là “the assumption” => động từ chia ở dạng số ít.
=> Đáp án D (have => has]
Tạm dịch: Giả định rằng hút thuốc là có ảnh hưởng xấu đến sức khoẻ của chúng ta đã được chứng minh.
Kiến thức: Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ
Giải thích:
assumption (n): giả định
Chủ ngữ chính của câu là “assumption”. Đây là danh từ không đếm được nên động từ theo sau phải chia ở ngôi số ít.
Sửa: have been proved => has been proved
Tạm dịch: Giả định rằng hút thuốc có ảnh hưởng xấu đến sức khỏe của chúng ta đã được chứng minh.
Chọn B
Kiến thức: Câu bị động
Giải thích:
assumption (n): giả định, giải thuyết
Ngữ cảnh: Giả thuyết rằng …. đã được chứng minh. => phải dùng cấu trúc bị động.
Cấu trúc thì hiện tại hoàn thành: S + have/has + V.p.p + O
=> Bị động: S(O) + have/has + been + V.p.p + by O(S)
have proved => has been proved
Tạm dịch: Giả thuyết rằng hút thuốc có ảnh hưởng xấu đến sức khỏe của chúng ta đã được chứng minh.
Chọn D
Đáp án D
Kiến thức: sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ
Giải thích:
Ở đây, chủ ngữ của động từ “have” là “the assumption” => động từ chia ở dạng số ít.
=> have => has
Tạm dịch: Giả định rằng hút thuốc lá có ảnh hưởng xấu đến sức khoẻ của chúng ta đã được chứng minh.
Đáp án A.
call off = cancel.
Tạm dịch: Vì những lý do không lường trước được mà chuyến đi đã được lên kế hoạch của nhóm chúng tôi tới bảo tàng đã bị hủy bỏ.
Ý A truyền đạt đúng nội dung câu gốc: Chuyến đi tới bảo tàng như kế hoạch của chúng tôi giờ bị hủy bỏ vì có vài chuyện không như mong đợi đã xảy ra.
Đáp án D
Giải thích: Giữa hai câu có mối quan hệ nhượng bộ.
Dịch nghĩa: Con người làm rượu vang để tự thưởng thức. Chính rượu là có tác động xấu đến sức khỏe tinh thần và thể chất của họ.
Phương án D. Although people make wine to enjoy themselves, it is wine that has bad effects on their mental and physical health sử dụng từ nối “Although” để nối hai vế có mối quan hệ nhượng bộ.
Dịch nghĩa: Mặc dù con người làm rượu vang để tự thưởng thức, chính rượu là có tác động xấu đến sức khỏe tinh thần và thể chất của họ.
Đây là phương án có nghĩa của câu sát với nghĩa câu gốc nhất.
A. Despite making wine to enjoy themselves, it is wine that has bad effects on their mental and physical health = Mặc dù làm rượu vang để tự thưởng thức, chính rượu là thứ có tác động xấu đến sức khỏe tinh thần và thể chất của họ.
Khi vế đầu rút gọn chủ ngữ thì hai vế phải có chung chủ ngữ. tuy nhiên trong câu trên chủ ngữ vế đầu là con người, còn chủ ngữ vế sau là rượu.
B. Despite having bad effects on their mental and physical health, people make wine to enjoy themselves = Mặc dù có tác động xấu đến sức khỏe tinh thần và thể chất của họ, người ta làm rượu vang để tự thưởng thức.
Khi vế đầu rút gọn chủ ngữ thì hai vế phải có chung chủ ngữ. tuy nhiên trong câu trên chủ ngữ vế đầu là rượu, còn chủ ngữ vế sau là con người.
C. Although people make wine to enjoy themselves but it is wine that has bad effects on their mental and physical health = Mặc dù con người làm rượu vang để tự thưởng thức nhưng chính rượu là thứ có tác động xấu đến sức khỏe tinh thần và thể chất của họ.
Khi đã sử dụng từ nối “Although” thì không được sử dụng từ nối “but” nữa.
Đáp án là B.
Sự việc hút thuốc lá có hại cho sức khỏe đã được chứng minh.
A. Câu A sai ngữ pháp “That smoking” => sửa thành “smoking “
Ở đề bài “That + S + V” đóng vai trò chủ ngữ của động từ “has been proved”
Nhưng trong mệnh đề quan hệ không dùng “that smoking” nữa chỉ cần dùng “ smoking” để đóng vai trò chủ ngữ.
B. Người ta đã chứng minh rằng hút thuốc lá có hại cho sức khỏe.
Cấu trúc bị động: It + be + that + S + V
C.Câu C sai ngữ pháp vì câu đã có có động từ chính là “is” nên cả mệnh đề phía trước đóng vai trò chủ ngữ phải có “ that + S+ V”
D. Câu D sai tương tự câu A.