Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án là A.
Xét về mặt ngữ pháp, ta thấy C, D sai: D sai, vì ta thấy ngay ở đầu câu đã sai về mặt ngữ pháp: “are you sure is ....”. C sai vì không có cấu trúc “ if ...., then ...”
Xét về nghĩa, Câu gốc: Không thể nào là Mary người bạn đã nghe thấy la hét đêm qua, vì bây giờ cô ấy đang đi nghỉ ở in Vermont.
B loại vì không cùng nghĩa: “I think.” - Tôi nghĩ,. chỉ sự việc chưa chắc chắn => khác nghĩa với câu gốc.
A: Ngay lúc này, Mary đang có một kỳ nghỉ ở Vermont, vì vậy không thể rằng đó là cô ấy người mà bạn đã nghe thấy tiếng hét đêm qua.
Đáp án B
Giải thích: Câu gốc sử dụng cấu trúc :
No sooner + had + S + V (phân từ) + than + S + V (quá khứ đơn) = vừa mới … thì đã …
Dịch nghĩa: Cô ấy vừa mới đặt điện thoại xuống thì ông chủ của cô gọi lại.
Phương án B. Scarcely had she put the telephone down when her boss rang back sử dụng cấu trúc:
Scarcely + had + S + V (phân từ) + when + S + V (quá khứ đơn) = vừa mới … thì đã …
Dịch nghĩa: Cô ấy vừa mới đặt điện thoại xuống thì ông chủ của cô gọi lại.
Đây là phương án có nghĩa của câu sát với câu gốc nhất.
A. As soon as her boss rang back, she put down the telephone = Ngay khi ông chủ của cô gọi lại, cô đặt điện thoại xuống.
C. Hardly had she hung up, she rang her boss immediately = Cô vừa dập máy, cô đã gọi ông chủ của cô ngay lập tức.
D. She had hardly put the telephone down without her boss rang back = Cô ấy vừa mới đặt điện thoại xuống mà không có ông chủ của cô ấy gọi lại.
Đáp án D
No sooner had she put the telephone down than her boss rang back.
Ngay khi cô đặt điện thoại xuống, ông chủ đã gọi lại
Cấu trúc đảo ngữ với Scarely: Scarely + had + S + động từ phân từ II +… + when + mệnh đề quá khứ đơn
Đáp án D
Kiến thức: Viết lại câu
Giải thích:
Tạm dịch: Nếu cô đã đọc cuốn sách tham khảo, cô đã có thể hoàn thành bài kiểm tra. (trong quá khứ đã không thể qua bài kiểm tra)
A. Nếu cô đã đọc cuốn sách tham khảo, cô có thể hoàn thành bài kiểm tra. (hiện tại không thể qua)
B. Bởi vì cô đã đọc cuốn sách tham khảo, cô đã có thể hoàn thành bài kiểm tra.
C. Mặc dù không đọc cuốn sách tham khảo, nhưng cô đã có thể hoàn thành bài kiểm tra.
D. Không đọc cuốn sách tham khảo, cô không thể hoàn thành bài kiểm tra.
Đáp án D
Cô ấy đã đọc những cuốn sách tham khảo, cô ấy đã có thể hoàn thành bài kiểm tra.
A. Nếu cô ấy đã đọc sách tham khảo, cô ấy có thể hoàn thành bài kiểm tra.
B. Bởi vì cô ấy đọc sách tham khảo, cô ấy đã có thể hoàn thành bài kiểm tra.
C. Mặc dù cô ấy không đọc sách tham khảo, cô ấy đã có thể hoàn thành bài kiểm tra.
D. Không đọc sách tham khảo, cô không thể hoàn thành bài kiểm tra.
D
Nếu cô đã đọc cuốn sách tham khảo, cô đã có thể hoàn thành bài kiểm tra. (trong quá khứ đã không thể qua bài kiểm tra)
A. Nếu cô đã đọc cuốn sách tham khảo, cô có thể hoàn thành bài kiểm tra. (hiện tại không thể qua)
B. Bởi vì cô đã đọc cuốn sách tham khảo, cô đã có thể hoàn thành bài kiểm tra.
C. Mặc dù không đọc cuốn sách tham khảo, nhưng cô đã có thể hoàn thành bài kiểm tra.
D. Không đọc cuốn sách tham khảo, cô không thể hoàn thành bài kiểm tra.
=> Đáp án D
Đáp án B
Kiến thức câu điều kiện loại 3: If + S + had Ved/ V3, S + would/ could have Ved
=>Ngữ cảnh phải ở thì quá khứ đơn.
Nếu Janet kiểm tra ví, cô ấy sẽ không để quên bằng lái ở nhà.
A.Janet đã quên cả ví và bằng lái.
B. Janet đã quên bắng lái nhưng không quên ví.
C. Janet quên ví nhưng không quên bằng lái.
D. Janet quên cả ví và bằng lái
Câu gốc: When I heard the telephone ring, I answered it immediately. Khi tôi nghe thấy chuông điện thoại, tôi đã trả lời nó ngay lập tức.
B và A loại vì sau giới từ “On + V-ing”. Đáp án là C. Cấu trúc hear something/someone + V: nghe thấy ai/ cái gì
Đáp án A
Kiến thức đảo ngữ: No sooner had S PII than S V-ed O (Vừa mới….thì….).
= Hardly/Scarcely/Barely had S PII when S V-ed O.
Dịch: Cô ấy vừa mới đặt điện thoại xuống thì ông chủ gọi điện lại.
Đáp án A
Dịch đề: Rose chắc hẳn phải đang ngủ; nếu không thì, cô ấy đã nghe thấy tiếng chuông điện thoại.
Câu sử dụng cấu trúc “must have been + V-ing” để diễn tả sự suy đoán trong quá khứ dựa trên những căn cứ có thật à viết lại câu ta dùng “I’m pretty sure that + clause (QK)” để diễn tả lại nghĩa của câu
Dịch: Tôi chắc chắn rằng Rose đang ngủ vào thời điểm đó, bởi vì cô ấy không nghe thấy tiếng chuông điện thoại