Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B.
Câu gốc là câu tường thuật, dùng cấu trúc People say that V1 (said) ở quá khứ đơn, V2 (would return) ở tương lai đơn.
Tạm dịch: Mọi người bảo là giám đốc sẽ trở về vào thứ 2 tuần sau.
Đáp án là B, dùng cấu trúc bị động. Cách chuyển đổi như sau: Chuyển S2 của vế thứ 2 (The manager) xuống làm chủ ngữ của câu bị động; chia động từ be cùng thì với thì của V1 trong câu gốc (was). Chuyển V2 thành dạng nguyên mẫu có to (to return)
Kiến thức: Câu tường thuật
Giải thích:
deny + V–ing: phủ nhận việc gì admit + V–ing: thừa nhận việc gì
refuse + to V: từ chối làm việc gì promise + to V: hứa làm việc gì
Tạm dịch: “Tôi đồng ý rằng tôi là người hẹp hòi.”, người quản lí nói.
= B. Người quản lý thừa nhận là người hẹp hòi.
Chọn B
Chọn A
Tạm dịch:
“Tôi đã từng không phóng khoáng cho lắm.” Quản lí nói
A. Quản lí thú nhận rằng anh ta đã không phóng khoáng cho lắm. -> đúng
Chọn A.
Đáp án B
“Tôi không hề cở mở” – Người quản lí nói.
= B. Người quản lí thừa nhận không có thái độ cởi mở.
Chú ý: (to) admit V-ing: thừa nhận làm gì.
Các đáp án còn lại không hợp nghĩa:
A. Người quản lí hứa sẽ có thái độ rất cởi mở.
(to) promise to V: hứa làm gì.
C. Người quản lí phủ nhận có thái độ rất cở mở.
(to) deny V-ing: phủ nhận làm gì.
D. Người quản lí từ chối có thái độ cở mở.
(to) refuse to V: từ chối làm gì
Chọn B
Tạm dịch: “Tôi không phải là người cởi mở” người quản lý nói.
A. Người quản lý hứa sẽ rất cởi mở.
B. Người quản lý thừa nhận không có cởi mở.
C. Người quản lý phủ nhận đã rất cởi mở.
D. Người quản lý từ chối đã rất cởi mở.
=> Đáp án B
Đáp án B
Kiến thức: từ vựng, câu gián tiếp
Giải thích:
promise (to do something): hứa làm gì admit doing something: thừa nhận điều gì
deny doing something: phủ nhận điều gì refuse to do something: từ chối điều gì
Tạm dịch: Người quản lý nói: "Tôi không hề cởi mở. => Người quản lý thừa nhận không có thái độ cởi mở.
Kiến thức: Câu tường thuật
Giải thích:
refuse to V: từ chối làm gì promise + to V: hứa làm gì
agree + to V: đồng ý làm gì decide + to V: quyết định làm gì
Tạm dịch: Những khách hàng nói “ Chúng tôi sẽ không rời khỏi cho đến khi gặp được quản lý.”
= Những người khách hàng từ chối rời đi cho tới khi họ gặp quản lí.
Chọn A
Đáp án C
Tạm dịch: Khách hành nói “ Tôi sẽ không rời khỏi cho đến khi gặp được người quản lý.”
A. Khách hàng được thuyết phục gặp quản lý trước khi rời khỏi.
B. Khách hàng nói ông ấy sẽ rời khỏi trước khi gặp quản lý.
C. Khách hành từ chối rời khỏi cho đến khi gặp được quản lý.
D. Khách hàng quyết định rời khỏi bởi vì ông ây không gặp quản lý
Đáp án B.
Câu gốc là câu tường thuật, dùng cấu trúc People say that.
V1 (said) ở quá khứ đơn, V2 (would return) ở tương lai đơn.
Tạm dịch: Mọi người bảo là giám đốc sẽ trở về vào thứ 2 tuần sau.
Đáp án là B, dùng cấu trúc bị động. Các chuyển đổi như sau: Chuyền S2 của vế thứ 2 (The manager) xuống làm chủ ngữ của câu bị động; chia động từ be cùng thì với thì của V1 trong câu gốc (was). Chuyển V2 thành dạng nguyên mẫu có to (to return).