Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án : A
Chọn A “make out” nghĩa là nhìn thấy, nhìn rõ bằng “see”
Chọn C.
Đáp án C
Dịch nghĩa câu đề bài ta có: Quyển tiểu thuyết quá dày để tôi đọc xong nó trong một đêm.
Xét các đáp án ta có:
A. Sai ngữ pháp “such thick a novel that” vì Such + a/an + adj + noun nên đáp án đúng phải là “such a thick novel”
B. Sai ngữ pháp vì dùng “so a thick novel that”, vì “a thick novel” là 1 cụm danh từ nê không thể dùng so phía trước.
C. Dịch nghĩa: Nó là một quyển tiểu thuyết quá dày đến mức tôi không thể đọc xong nó trong 1 đếm.
D. Sai ngữ pháp vì thừa từ It ta có cấu trúc: S + be + adj + enough for someone to do (không có “it”)
Đáp án B.
Nghĩa câu gốc: Tôi không thể làm bài kiểm tra vì nó quá khó.
Đáp án B. Nếu bài kiểm tra không quá khó, tôi đã có thể làm được nó.
Các đáp án còn lại đều sử dụng thì khác không phải là quá khứ đơn nên sai.
Đáp án A.
Dịch câu đề: Vui lòng cho tôi xem vé.
Đáp án A: Người soát vé xin phép được xem vé của tôi.
Đáp án B: Người soát vé đưa ra đề nghị xem vé.
Đáp án C: Người soát vé mong chờ được xem vé của tôi.
Đáp án D: Người soát vé đòi vé của tôi.
B
Dịch: Làm ơn cho tôi xem vé của bạn -> một yêu cầu. Ask somebody to V = yêu cầu ai làm gì. Ask for something = yêu cầu có cái gì. Offer to V = ngỏ ý làm gì. Expect to V = mong đợi việc làm gì
Đáp án là A
more
Cấu trúc: “…càng…càng…” gồm 2 so sánh hơn với mạo từ “the” đằng trước
Chọn D.
Đáp án D.
Ta thấy đây là dạng rút gọn câu bị động (perfect tense)
Câu đầy đủ: It has been listed in UNESCO’s World Heritage Sites in 2003, Phong Nha Ke Bang is noted for its cave and grotto systems.
Dịch: Được liệt kê trong danh sách những di sản thiên nhiên thế giới năm 2003 của UNESCO, Phong Nha Kẻ Bàng được lưu ý đến với hệ thống hang và động của nó.
Đáp án D
Tôi không thấy khó khăn khi dậy sớm vào buổi sáng.
= D. Tôi quen với việc dậy sớm vào buổi sáng.
Cấu trúc: tobe used to V-ing: quen làm gì ở hiện tại.
Các đáp án còn lại sai nghĩa.
A. Tôi thấy khó khăn khi thức dậy sớm vào buổi sáng.
Cấu trúc: It tobe adj for sbd to V: cảm thấy như thế nào khi làm gì.
B. Tôi ghét phải thức dậy sớm vào buổi sáng.
C. Tôi đã từng thức dậy sớm vào buổi sáng.
Cấu trúc: used to V: đã từng làm gì trong quá khứ (chỉ một thói quen trong quá khứ).
Đáp án B
Kiến thức: Câu đồng nghĩa, cấu trúc với “used to” và “be used to”
Giải thích:
Cấu trúc :
S + be used to + V-ing: thói quen ở hiện tại
S + used to + Vo: thói quen đã từng có trong quá khứ
Tạm dịch: Tôi không thấy khó khăn để thức dậy sớm vào buổi sáng.
A. Thật khó với tôi để thức dậy sớm vào buổi sáng.
B. Tôi quen thức dậy sớm vào buổi sáng.
C. Tôi ghét thức dậy sớm vào buổi sáng
D. Tôi đã thường thức dậy sớm vào buổi sáng.
Chọn D
Tạm dịch:
Để nhìn thấy mọi thứ trong hang tối thật khó đối với tôi.
D. Tôi gần như không nhing thấy gì trong hang động tối.