Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
“Chiếc váy cậu mới mua đẹp thật đấy!” Peter nói với Mary.
= Peter khen chiếc váy đẹp của Mary.
Câu gốc là một lời khen, và ta thấy động từ compliment được dùng trong câu gián tiếp cho lời khen
Say được dùng cho câu trần thuật, promise cho lời hứa hẹn và ask cho câu yêu cầu, đề nghị nên ta loại B, C, D
Đáp án C
C. Peter complimented Mary on her beautiful dress.
Câu trực tiếp là một lời khen nên khi chuyển sang câu gián tiếp phải sử dụng động từ gián tiếp "complement sb on sth: khen ai đó cái gì”
Đáp án D
Kiến thức: Viết lại câu, reported speech
Giải thích:
Tạm dịch: "Chiếc váy mà bạn vừa mới mua thật đẹp!" Peter nói với Mary.
A. Peter hứa mua cho Mary một chiếc váy đẹp.
B. Peter nói cám ơn với Mary về chiếc váy đẹp của cô.
C. Peter hỏi Mary cách cô vừa mua chiếc váy đẹp.
D. Peter khen Mary về chiếc váy đẹp của cô.
Chọn B
Tạm dịch:
Peter và Mary là bạn. Họ vừa ăn trưa xong trong một nhà hàng.
Mary :Thức ăn rất tuyệt. Mình sẽ thanh toán hóa đơn.
Peter. _________.
A. Vâng, nói chuyện với bạn sớm
B. Không, để tôi.
C. Tôi sợ anh ấy không có ở đây.
D. Đừng đề cập đến nó.
=> Đáp án B
Đáp án B
Câu gốc: Người đàn ông ấy không thể tham gia đoàn thám hiểm vì tuổi tác của ông ấy
= người đàn ông ấy quá già đến nỗi không thể tham gia đoàn thám hiểm (sử dụng cấu trúc too…to: quá đến nỗi không thể)
Đáp án A
A.mạo hiểm/ rủi ro
B. đi lòng vòng
C. chán nản/ buồn bã
D. hoảng loạn/ sợ hãi
Câu này dịch như sau:Bắt đầu một hành trình thám hiểm mà không có sự chuẩn bị kỹ lưỡng và trang bị phù hợp thì thật là mạo hiểm.
Tempting fate = taking a risk
Đáp án là D.
Cụm từ: be in charge of = be responsible [ chịu trách nhiệm]
There is a qualified biologist in (32)……of each team of volunteers and these carry out surveys all year round in some of the world‟s remotest and most beautiful places. Volunteers come from all walks of life. The minimum age is 18 years, but there is no upper age limit.
[ Có một nhà sinh học thông thái chịu trách nhiệm mỗi nhóm tình nguyện viên và những người này tiến hành những khảo sát quanh năm khắp những nơi xinh đẹp nhất và xa xôi nhất trên thế giới. Các tình nguyện viên đến từ mọi tầng lớp xã hội. Ít nhất 18 tuổi, nhưng không giới hạn tuổi lớn nhất.]
Đáp án là C.
Bring about: gây ra
Put on: biểu diễn/ mặc [ quần áo]
Set up: thành lập
Get off: rời đi
If you‟re interested in having the trip of a lifetime, but also doing something useful at the same time, then why not try joining a Greenforce expedition as a volunteer. Greenforce, which was (31)……….in 1997, is an international research agency that gathers information about the wildlife and natural habitats in various parts of the world.
[Nếu bạn thích có một chuyến đi cả đời, nhưng đồng thời cũng làm điều gì đó có ích, sau đó tại sao không thử tham gia chuyến thám hiểm Greenforce như là một tình nguyện viên. Greenforce, được thành lập năm 1997, là một công ty nghiên cứu quốc tế thu thập thông tin về động vật hoang dã và môi trường sống tự nhiên ở nhiều nơi khác nhau trên thế giới.]
Đáp án D
Giải thích: Câu gốc sử dụng cấu trúc
Both … and … = Cả … và … (2 người/con vật/vật)
Dịch nghĩa: Cả Peter và Mary đều thích thám hiểm khoa học.
Phương án D. Peter enjoys scientific expedition, and so does Mary sử dụng cấu trúc tán thành với “so”:
S1 + V, so + do/does + S2 = ai cũng như thế
Dịch nghĩa: Peter thích thám hiển khoa học, và Mary cũng thế.
Đây là phương án có nghĩa của câu sát với nghĩa câu gốc nhất.
A. It is not Peter, but Mary, that enjoys scientific expedition. = Đó không phải là Peter, mà là Mary, người thích thám hiểm khoa học.
B. Peter enjoys scientific expedition. Therefore, does Mary. = Peter thích thám hiểm khoa học. Do đó, cũng Mary. (Trên thực thế không có cấu trúc đồng tình sử dụng “therefore” như thế)
C. However Peter enjoys scientific expedition and Mary does. = Mặc dù Peter thích thám hiểm khoa học và Mary cũng thế. (“However” không sử dụng cùng với “and”)