Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án là B
Thành ngữ: be in flood of tears [ khóc sướt mướt]
Câu này dịch như sau: Đứa trẻ đáng thương khóc sướt mướt bởi vì chiếc xe đạp đã bị đánh cắp.
Đáp án D
Kiến thức: Mệnh đề quan hệ, viết lại câu
Giải thích:
Ta dùng mệnh đề quan hệ “whose” thể hiện mối quan hệ sở hữu, sau whose là một danh từ
Tạm dịch:
Ông Smith là một giáo sư. Xe của ông đã bị đánh cắp hôm qua.
=> Ông Smith, người đã bị mất cắp xe hôm qua, là một giáo sư.
WHOSE:dùng để chỉ sở hữu cho danh từ chỉ người hoặc vật, thường thay cho các từ: her, his, their,
hoặc hình thức ‘s : ….N (person, thing) + WHOSE + N + V ....
Trong câu này ta dùng mệnh đề quan hệ không xác định, tức là có dấu phẩy ngăn cách giữa mệnh đề quan hệ và mệnh đề chính bởi vì Jim là tên riêng chỉ người.
Đáp án đúng là A.
WHOSE:dùng để chỉ sở hữu cho danh từ chỉ người hoặc vật, thường thay cho các từ: her, his, their,
hoặc hình thức ‘s : ….N (person, thing) + WHOSE + N + V ....
Trong câu này ta dùng mệnh đề quan hệ không xác định, tức là có dấu phẩy ngăn cách giữa mệnh đề quan hệ và mệnh đề chính bởi vì Jim là tên riêng chỉ người.
Đáp án đúng là A.
Chọn đáp án D
“Thầy Hùng là một giáo sư. Hôm qua xe thầy ấy đã bị lấy trộm.”
- who: thay thế cho danh từ chỉ người, làm chức năng chủ ngữ
- whom: thay thế cho danh từ chỉ người, làm chức năng tân ngữ
- whose: thay thế cho tính từ sở hữu trước danh từ (whose + N)
Chọn đáp án D
“Thầy Hùng là một giáo sư. Hôm qua xe thầy ấy đã bị lấy trộm.”
- who: thay thế cho danh từ chỉ người, làm chức năng chủ ngữ
- whom: thay thế cho danh từ chỉ người, làm chức năng tân ngữ
- whose: thay thế cho tính từ sở hữu trước danh từ (whose + N)
Đáp án C
Câu gốc: Anh ấy không bao giờ nghi ngờ rằng số tiền đó bị mất. -> đáp án C: Không khi nào anh ấy nghi ngờ rằng số tiền bị mất. Cấu trúc đảo ngữ: At no time/never+ Trợ động từ+ S+Vinf.
Đáp án là D
Cấu trúc: Mãi cho đến khi...thì....
It was not unit...S + QKĐ
Not until S + V, did S + Vo.
S+ trợ động từ + “ not” + Vo until S + QKĐ
Họ đã không phát hiện ra bức tranh đã bị lấy cắp cho đến khi họ về đến nhà.
A. Until không dùng với “that”
B. Ngữ cảnh ở quá khứ nên không dùng “It is” mà phải dùng “ It was”
C. Sai ngữ pháp vì phải dùng QKĐ không dùng QKHT
D. Chị sau khi họ về nhà thì họ mới phát hiện ra rằng bức tranh đã bị đánh cắp.
Cấu trúc: Only after S + QKĐ, trợ động từ + S + Vo
Đáp án D
Kiến thức: Câu đồng nghĩa
Giải thích:
A. Dạng bị động trong thì quá khứ đơn: was/were + P2 => Đáp án A sai
B. have sb do sth: ra lệnh cho ai làm gì => sai nghĩa
C. “is stolen” => sai thì
Tạm dịch: Jim đã bị trộm xe đạp vào hôm qua.