K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

25 tháng 12 2018

Đáp án B

Đề bài: Công nhân được  mong đợi mặc trang phục phù hợp khi làm việc, như đúng quy định công ty.

A. Các nhân viên cần phải mặc đồng phục chính thức của họ chỉ khi ở trong các tòa nhà do công ty sở hữu.

B. Khi ở nơi làm việc, nhân viên phải mặc quần áo phù hợp với quy định của công ty.

C. Công nhân tốt hơn hết nên mặc quần áo đẹp nhất của họ khi họ vào văn phòng.

D. Người lao động nên mặc đồng phục của họ trước khi đi làm, vì như thế sẽ thích hợp hơn.

30 tháng 8 2017

Nghĩa câu đã cho: (Người lao động được dự kiến sẽ ăn mặc phù họp, như được mô tả trong các quy tắc của công ty, trong khi ở các cơ quan.)

=> Đáp án là B. When at the workplace, employees must wear clothing in accordance with company regulations. (Khi ở nơi làm việc, nhân viên phải mặc quần áo phù họp vói quy định của công ty.)

9 tháng 4 2018

Dáp án B

Dịch nghĩa: Công nhân được hy vọng mặc đúng trang phục phù hợp khi làm việc, như đúng quy định công ty.

A. Các nhân viên cần phải mặc đồng phục chính thức của họ chỉ khi ở trong các tòa nhà do công ty sở hữu.

B. Khi ở nơi làm việc, nhân viên phải mặc quần áo phù hợp với quy định của công ty.

C. Công nhân tốt hơn hết nên mặc quần áo đẹp nhất của họ khi họ vào văn phòng.

D. Người lao động nên mặc đồng phục của họ trước khi đi làm, vì như thế sẽ thích hợp hơn.

3 tháng 9 2019

Dáp án B

Dịch nghĩa: Công nhân được hy vọng mặc đúng trang phục phù hợp khi làm việc, như đúng quy định công ty.

A. Các nhân viên cần phải mặc đồng phục chính thức của họ chỉ khi ở trong các tòa nhà do công ty sở hữu.

B. Khi ở nơi làm việc, nhân viên phải mặc quần áo phù hợp với quy định của công ty.

C. Công nhân tốt hơn hết nên mặc quần áo đẹp nhất của họ khi họ vào văn phòng.

D. Người lao động nên mặc đồng phục của họ trước khi đi làm, vì như thế sẽ thích hợp hơn.

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.Telecommunicating is a form of computer communication between employees’ homes and offices. For employees whose jobs involve sitting at a terminal or word processor entering data or typing reports, the location of the computer is of no consequence. If the machine can communicate over telephone lines, when the work is completed, employees can dial...
Đọc tiếp

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Telecommunicating is a form of computer communication between employees’ homes and offices. For employees whose jobs involve sitting at a terminal or word processor entering data or typing reports, the location of the computer is of no consequence. If the machine can communicate over telephone lines, when the work is completed, employees can dial the office computer from a distant site and transmit the material to their employers. A recent survey in USA Today estimates that there are approximately 8.7 million telecommuters. But although the numbers are rising annually, the trend does not appear to be as significant as predicted when Business Week published "The Portable Executive” as its cover story a few years ago. Why hasn't telecommuting become more popular?

Clearly, change simply takes time. But in addition, there has been active resistance on the part of many managers. These executives claim that supervising the telecommuters in a large work force scattered across the country would be too difficult, or, at least, systems for managing them are not yet developed, thereby complicating the manager's responsibilities.

It is also true that employees who are given the option of telecommuting are often reluctant to accept the opportunity. Most people feel that they need regular interaction with a group, and many are concerned that they will not have the same consideration for advancement if they are not more visible in the office setting. Some people feel that even when a space in their homes is set aside as a work area, they never really get away from the office.

Question:How many American workers are involved in telecommuting?

A. More than 8 million

B. More than predicted in Business Week

C. Fewer than last year

D. Fewer than estimated in USA Today

1
10 tháng 3 2019

Đáp án là A. Ý trong bài: A recent survey in USA Today estimates that there are approximately 8.7 million telecommuters.

6 tháng 2 2019

Kiến thức: Câu điều kiện

Giải thích:

Câu điều kiện loại II còn được gọi là câu điều kiện không có thực ở hiện tại, điều kiện không thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai, điều kiện chỉ là một giả thiết, một ước muốn trái ngược với thực trạng hiện tại.

Cấu trúc câu điều kiện loại 2: If + S + V (quá khứ), S + would + V (nguyên mẫu)

=> Rút gọn: Were + S + to V, S + would + V (nguyên mẫu)

Tạm dịch: Các công nhân chỉ phàn nàn vì sự đối xử không công bằng với họ.

   A. Nếu công nhân được đối xử công bằng, họ sẽ không phàn nàn.

   B. Công nhân phàn nàn vì nhân viên của họ không công bằng. => sai nghĩa

   C. sai ngữ pháp => dùng câu điều kiện loại 2

   D. sai ngữ pháp, không có cấu trúc này

Chọn A 

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.     Telecommunicating is a form of computer communication between employees’ homes and offices. For employees whose jobs involve sitting at a terminal or word processor entering data or typing reports, the location of the computer is of no consequence. If the machine can communicate over telephone lines, when the work is completed, employees can dial the...
Đọc tiếp

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.

    Telecommunicating is a form of computer communication between employees’ homes and offices. For employees whose jobs involve sitting at a terminal or word processor entering data or typing reports, the location of the computer is of no consequence. If the machine can communicate over telephone lines, when the work is completed, employees can dial the office computer from a distant site and transmit the material to their employers. A recent survey in USA Today estimates that there are approximately 8.7 million telecommuters. But although the numbers are rising annually, the trend does not appear to be as significant as predicted when Business Week published "The Portable Executive" as its cover story a few years ago. Why hasn't telecommuting become more popular?

    Clearly, change simply takes time. But in addition, there has been active resistance on the part of many managers. These executives claim that supervising the telecommuters in a large work force scattered across the country would be too difficult, or, at least, systems for managing them are not yet developed, thereby complicating the manager's responsibilities.

          It is also true that employees who are given the option of telecommuting are often reluctant to accept the opportunity. Most people feel that they need regular interaction with a group, and many are concerned that they will not have the same consideration for advancement if they are not more visible in the office setting. Some people feel that even when a space in their homes is set aside as a work area, they never really get away from the office.

How many American workers are involved in telecommuting?

A. More than 8 million  

B. More than predicted in Business Week

C. Fewer than estimated in USA Today

D. Fewer than last year

1
12 tháng 2 2017

Đáp án A

Có bao nhiêu nhân viên Mỹ làm việc từ xa?

A. Hơn 8 triệu

B. Hơn lượng dự đoán của Business Week

C. Ít hơn lượng USA Today tính toán

D. Ít hơn năm ngoái

“A recent survey in USA Today estimates that there are approximately 8.7 million telecommuters.”

Như vậy lượng nhân viên làm từ xa là hơn 8 triệu, cụ thể khoảng 8.7 triệu

8 tháng 4 2019

Đáp án A

Dường như các bác công nhân nghĩ họ bị ngược đãi

3 tháng 4 2019

Đáp án A

Dường như các bác công nhân nghĩ họ bị ngược đãi

13 tháng 12 2019

Chọn C

Kiến thức: Từ đồng nghĩa

Giải thích:

competent (adj): đủ khả năng, trình độ, thành thạo

  A. ambitious (adj): tham vọng, khát vọng

B. unqualified (adj): không đủ trình độ

  C. proficient (adj): tài giỏi, thành thạo      

D. inconvenient (adj): bất tiện, thiếu tiện nghi

=> competent = proficient

Tạm dịch: Công ty sẽ chỉ sử dụng các kỹ sư thành thạo, vì vậy họ muốn xem chứng chỉ về công việc của họ cũng như các tài liệu tham khảo từ các nhà tuyển dụng trước đó