Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
Kiến thức về câu tường thuật
Đề bài: “Tôi nói lại. Đây là nhiệm vụ quan trọng nhất của học kỳ”, giáo sư cho biết
A. Giáo sư khẳng định rằng đó là nhiệm vụ quan trọng nhất của học kỳ.
B. Giáo sư thông báo rằng đó là nhiệm vụ quan trọng nhất của học kỳ.
C. Giáo sư đe dọa rằng đó là nhiệm vụ quan trọng nhất của học kỳ.
D. Giáo sư trả lời rằng đó là nhiệm vụ quan trọng nhất của học kỳ.
Đáp án B
Tôi rất tiếc khi không đến Washington khi tôi ở Mỹ.
A. Tôi rất tiếc khi nói rằng tôi không thích đến thăm Washington khi tôi ở Mỹ.
B. Bây giờ tôi ước tôi đã đến Washington khi tôi ở Mỹ
C. Tôi không hối tiếc khi đến Washington khi tôi ở Mỹ
D. Tôi đã đến thăm Washington khi tôi ở Mỹ nhưng bây giờ tôi rất hối tiếc vì điều đó
Đáp án A
Kiến thức về câu tường thuật
Đề bài: “Tôi nói lại. Đây là nhiệm vụ quan trọng nhất của học kỳ”, giáo sư cho biết
A. Giáo sư khẳng định rằng đó là nhiệm vụ quan trọng nhất của học kỳ.
B. Giáo sư thông báo rằng đó là nhiệm vụ quan trọng nhất của học kỳ.
C. Giáo sư đe dọa rằng đó là nhiệm vụ quan trọng nhất của học kỳ.
D. Giáo sư trả lời rằng đó là nhiệm vụ quan trọng nhất của học kỳ.
Đáp án A.
Dịch: Tôi đã không thể học tối qua vì tôi quá mệt
Ta có các cấu trúc:
A. should have PII: đáng lẽ nên làm (nhưng thực tế đã không làm)
B. need have PII: cần thiết phải làm gì trong quá khứ (nhưng thực tế đã làm rồi)
C. might have PII: đáng lẽ có thể đã làm gì
D. should V: nên làm gì
=> dùng “should have PII” phù hợp về nghĩa
A. Đáng lẽ tôi phải học tối qua nhưng tôi đã quá mệt
Kiến thức kiểm tra: Từ vựng
A. vaguely (adv): theo cách không rõ ràng, không chính xác; có thể hiểu theo nhiều nghĩa khác nhau
Ví dụ: I can vaguely remember my first day at school (Tôi chỉ có thể nhớ mờ mờ về ngày đầu tiên đi học).
B. barely (adv): hầu như không thể (= hardly)
Ví dụ: He could barely read and write (Anh ta hầu như không thể đọc và viết).
C. intensely (adv): có cường độ lớn
D. randomly (adv): một cách ngẫu nhiên
Tạm dịch: Năm nay John đã không học tập chăm chỉ lắm nên một vài tháng cuối trở lại đây, anh ấy đã phải cật lực để có thể đuổi kịp được chúng bạn.
Chọn C
Đáp án C.
Đảo ngữ câu điều kiện loại 3: Had + S + PII, S + would have PII.
Dịch: Nếu tôi học chăm chỉ hơn, tôi đã làm tốt hơn trong kỳ thi cuối cùng
Kiến thức: Cấu trúc ước muốn
Giải thích:
regret + V.ing: hối hận vì đã làm gì => Câu D sai
regret + to V: tiếc phải làm gì => Câu C sai
Cấu trúc ước muốn ở quá khứ: S + wish(es) + S + had + V.p.p
hoặc: If only + S + had + V.p.p => Câu B sai do sử dụng cấu trúc “If only” ở tương lai.
Tạm dịch: Tôi ước gì đã được đến sân bay để tiễn cô ấy.
Chọn A
Kiến thức kiểm tra: Từ vựng
A. acceptance (n): sự chấp nhận (Ví dụ: Chính sách của Nhà nước đưa ra được người dân chấp nhận)
B. admission (n): sự kết hợp, chấp nhận
gain admission: được nhận vào học (ở một trường nào đó)
C. adoption (n): sự nhận nuôi, sự sử dụng/áp dụng điều gì đó => không phù hợp
D. entrance (n): lối vào (Ví dụ: gain entrance to = enter: được cho phép đi vào bên trong)
Tạm dịch: Ann đã học rất chăm chỉ vào năm ngoái nhưng cô ấy không được nhận vào học ở trường đại học nào cả.
Chọn B
Chọn A.
Đáp án A.
Ta có: pull through: vượt qua, thoát khỏi khó khăn
Dịch: Cảm ơn về sự hỗ trợ của bạn đã giúp tôi vượt qua thời gian khó khăn tôi đã gặp tháng trước.
Chọn A.
Đáp án A.
Trong đề bài người nói sử dụng cấu trúc If only + S + had + PII (giá như) cho thấy một điều ước ở quá khứ. => không thể dùng Wish + S + Ved
Nếu dùng “wish” thì phải là “wish S + had + PII”
Để diễn đạt sự hối hận về hành động trong quá khứ ta dùng “regret + V-ing”
=> Đáp án A (Tôi hối hận vì đã không học chăm ở kỳ trước)