Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
A
Kiến thức: Viết lại câu
Giải thích:
Tạm dịch: Tôi đã dành thời gian cho câu hỏi cuối cùng nhiều hơn so với bốn câu đầu tiên.
A. Câu hỏi cuối cùng là khó nhất đối với tôi.
B. Tôi chỉ trả lời bốn câu hỏi đầu tiên.
C. Câu hỏi cuối cùng dễ hơn những câu hỏi khác.
D. Tôi không thể làm đến câu hỏi cuối cùng.
Đáp án C
Lucy luôn nhắc tôi nhớ về em gái út của tôi.
A. Tên em gái út của tôi là Lucy.
B. Tôi luôn nghĩ về Lucy, em gái út của tôi.
C. Bất cứ khi nào tôi nhìn thấy Lucy, tôi đều nhớ tới em gái út của mình.
D. Đó là Lucy, em gái út của tôi
Đáp án C
Câu ban đầu: Lisa luôn làm tôi nhớ về em gái út cùa mình.
Cấu trúc: remind sb of: gợi ai đó nhớ về ...
A, B, D không cùng nghĩa với câu ban đầu
Tên em gái út của tôi là Lisa.
Tôi luôn nghĩ về Lisa, cô em gái út.
D. Chính Lisa là em gái út của tôi.
Đáp án C (Bất cứ lúc nào nhìn thấy Lisa, tôi cũng nghĩ ngay đến em gái út của mình.)
Đáp án A.
Tạm dịch: Lucy luôn gợi cho tôi nhớ về đứa em gái út của mình.
Đáp án chính xác là A: Mỗi khi nhìn thấy Lucy, tôi nghĩ về đứa em gái út của mình.
Các ý còn lại truyền đạt sai nội dung câu gốc:
B. Tôi luôn nghĩ về Lucy, em gái út của tôi.
C. Chính Lucy là em gái út của tôi.
D. Em gái út của tôi tên là Lucy.
Đáp án A.
Tạm dịch: Lucy luôn gợi cho tôi nhớ về đứa em gái út của mình.
Đáp án chính xác là A: Mỗi khi nhìn thấy Lucy, tôi nghĩ về đứa em gái út của mình.
Các ý còn lại truyền đạt sai nội dung câu gốc:
B. Tôi luôn nghĩ về Lucy, em gái út của tôi
C. Chính Lucy là em gái út của tôi
D. Em gái út của tôi tên là Lucy.
Đáp án A.
Tạm dịch: Lucy luôn gợi cho tôi nhớ về đứa em gái út của mình.
Đáp án chính xác là A: Mỗi khi nhìn thấy Lucy, tôi nghĩ về đứa em gái út của mình.
Các ý còn lại truyền đạt sai nội dung câu gốc:
B. Tôi luôn nghĩ về Lucy, em gái út của tôi.
C. Chính Lucy là em gái út của tôi.
D. Em gái út của tôi tên là Lucy
Đáp án D
Câu gốc: Peter luôn tin tưởng tôi với sự quan tâm. Đáp án D: Peter luôn tin cậy tôi, confide in somebody= tin tưởng ai
Đáp án là D. Cấu trúc “get on well with someone” : có mối quan hệ tốt đẹp với ai. = have a good relationship with someone
Chọn C