Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Kiến thức: Cấu trúc bị động kép
Giải thích:
Chủ động: People/they + think + that + S + V
Bị động: It's + thought + that + S + V hoặc: S + is/am/are + thought + to + V
Trường hợp động từ ở mệnh đề sau “that” chia ở thì quá khứ đơn hoặc thì hiện tại hoàn thành:
Bị động: S + is/am/are + thought + to + have + Ved/ V3
Tạm dịch: Steve được tin là đã ăn trộm tiền.
Chọn C
Đáp án C
Câu gốc: Anh ấy không bao giờ nghi ngờ rằng số tiền đó bị mất. -> đáp án C: Không khi nào anh ấy nghi ngờ rằng số tiền bị mất. Cấu trúc đảo ngữ: At no time/never+ Trợ động từ+ S+Vinf.
Answer B
Kỹ năng: Dịch
Giải thích:
Câu cho sẵn: Anh ấy đã thừa nhận có lấy cắp tiền của tôi.
A: sai ngữ pháp
He confessed to having stolen my money.
to confess to doing something/ having done something: thừa nhận làm gì.
to make a confession of doing something: thừa nhận làm gì.
B: Anh ấy đã thừa nhận rằng anh ấy có lấy cắp tiền của tôi.
C: Anh ấy đã nói dối tôi để lấy cắp tiền của tôi.
D: sai ngữ pháp
He made a confession of having stolen the money.
Đáp án B
Tôi nghĩ cô ấy là người phù hợp với vị trí đó, nhưng hóa ra cô ấy khá vô dụng.
= B. Bởi vì tôi đã mong chờ rằng cô ấy có năng lực, nên tôi đã bị sốc khi thấy cô ấy thê hiện khá tệ.
Các đáp án còn lại sai nghĩa:
A. Tôi đã bị nhầm lẫn về sự phù hợp của cô ấy với vị trí này bởi vì cô ấy đã cho thấy sự thiếu trình độ của mình.
C. Tôi đã đúng khi nghĩ rằng cô ấy hoàn toàn vô dụng đối với công việc này.
D. Trái ngược với ấn tượng ban đầu của tôi, cô ấy hoàn toàn xứng đáng với vị trí đó.
Chọn đáp án B
Câu ban đầu: Tôi đã nghĩ anh ấy là người thích hợp cho vị trí đó, nhưng hóa ra anh ấy khá là vô dụng.
A. Bởi vì tôi mong đợi anh ấy thiếu năng lực nên tôi bị sốc khi thấy anh ấy thể hiện khá tốt.
B. Tôi đã nhầm lẫn về sự phù hợp của anh ấy cho vị trí đó vì anh ấy đã tỏ ra khá kém.
C. Trái với ấn tượng ban đầu của tôi, anh ấy không hoàn toàn không thích hợp cho vị trí đó.
D. Tôi đã đúng khi nghĩ rằng anh ấy hoàn toàn vô dụng cho công việc đó.
Đáp án B
Kiến thức: Câu đồng nghĩa
Giải thích:
Tạm dịch: Tôi đã nghĩ cô ấy là một người phù hợp cho vị trí này, nhưng ngược lại cô ấy khá là vô dụng
A. Bởi vì tôi mong đợi cô ấy thành thạo, tôi bị sốc khi nhìn thấy cô ấy thể hiện khá tệ.
B. Tôi đã nhầm lẫn về sự phù hợp của cô ấy cho vị trí này vì cô ấy đã thể hiện sự vô dụng.
C. Trái với ấn tượng ban đầu của tôi, cô ấy không hoàn toàn không phù hợp vị trí này.
D. Tôi đã đúng đắn khi nghĩ rằng cô ấy hoàn toàn vô dụng với công việc.
Chọn đáp án B
Câu ban đầu: Tôi đã nghĩ anh ấy là người thích hợp cho vị trí đó, nhưng hóa ra anh ấy khá là vô dụng.
A. Bởi vì tôi mong đợi anh ấy thiếu năng lực nên tôi bị sốc khi thấy anh ấy thể hiện khá tốt.
B. Tôi đã nhầm lẫn về sự phù hợp của anh ấy cho vị trí đó vì anh ấy đã tỏ ra khá kém.
C. Trái với ấn tượng ban đầu của tôi, anh ấy không hoàn toàn không thích hợp cho vị trí đó.
D. Tôi đã đúng khi nghĩ rằng anh ấy hoàn toàn vô dụng cho công việc đó.
Chọn đáp án C
- I don’t have enough money; otherwise, I would buy that bag. (Tôi không có đủ tiền; nếu không thì tôi sẽ mua cái túi đó.) => sự việc ở hiện tại => dùng câu điều kiện loại 2
Cấu trúc: If + S + V-past, S + would/ could/ might + V (bare-inf) (câu điều kiện loại 2)
Câu điều kiện loại 2 diễn tả sự việc trái với thực tế ở hiện tại
A, B: sai nghĩa với câu ban đầu
D: sai cấu trúc
Dịch: Nếu tôi có đủ tiền thì tôi sẽ mua cái túi đó.
Chọn C
Kiến thức: Câu tường thuật
Giải thích:
Cấu trúc:
- Chủ động: People think that S + V (quá khứ đơn)
- Bị động: It is thought + that + S + V (quá khứ đơn)
= S + am/is/are + thought + to have Ved/P2
Tạm dịch: Nhiều người nghĩ rằng Steve đã lấy cắp tiền.
= C. Người ta nghĩ rằng Steve đã lấy cắp tiền.
A. sai ngữ pháp: was => is
B. sai ngữ pháp: was => is, steal => have stolen
D. sai ngữ pháp: have stolen => have been stolen