Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn D
Tạm dịch: Bà nói: “Đừng quên khóa vòi nước trước khi cháu rời đi.”
A. Bà đề nghị tôi khóa vòi nước trước khi rời đi.
B. Bà gợi ý tôi khóa vòi nước trước khi rời đi.
C. Bà mời tôi khóa vòi nước trước khi rời đi.
D. Bà nhắc tôi khóa vòi nước trước khi rời đi.
=>chọn D
Chọn D
electricity (n): điện
electrify (v): truyền điện
electric (a): có tính điện
electrically (adv)
save electricity: tiết kiệm điện
Tạm dịch: Bạn nên tắt đèn trước khi đi ra ngoài để tiết kiệm điện.
Kiến thức: Câu gián tiếp
Giải thích:
had better + Vo: nên làm gì
S + suggest + that + S + (should) Vo: đề nghị ai làm gì
S + order + O + to V: ra lệnh cho ai làm gì
S + insist + that + S + Vo: nhất quyết về việc gì
S + remind + O + of + V.ing: nhắc nhở ai làm gì
Tạm dịch: Cô ấy nói với tôi: “Bạn nên đi gặp bác sỹ nếu chứng bệnh đau đầu không thuyên giảm."
A. Cô ấy đê nghị tôi đi khám bác sĩ nếu cơn đau đầu không thuyên giảm.
B. Cô ấy ra lệnh cho tôi đi khám bác sĩ nếu cơn đau đầu không thuyên giảm.
C. Cô ấy khăng khăng rằng tôi đi khám bác sĩ trừ khi cơn đau đầu không biến mất.
D. Cô ấy nhắc tôi đi khám bác sĩ nếu cơn đau đầu không thuyên giảm.
Câu B, C, D sai về nghĩa.
Chọn A
Đáp án C.
Tạm dịch: Bạn đã sai khi la mắng con mình trước khi mấy đứa bạn của nó ra về.
Cấu trúc: It + be + wrong of sb to do sth: Đó là sai lầm của ai đó khi làm gì.
Đáp án A, B và D sai về nghĩa.
Đáp án C.
Tạm dịch: Bạn đã sai khi la mắng con mình trước khi mấy đứa bạn của nó ra về.
Cấu trúc: It + be + wrong of sb to do sth: Đó là sai lầm của ai đó khi làm gì.
Đáp án A, B và D sai về nghĩa.
Đáp án C
Turn up: xuất hiện ở đây tương đương với arrive: đến
Kiến thức: Câu giả định
Giải thích:
Sửa: turned off => turn off
Câu giả định với tính từ: It + be + adj + that + S + Vinf + …
Tạm dịch: Điều quan trọng là bạn phải tắt máy sưởi mỗi sáng trước khi bạn đến lớp.
Chọn B
Biến đổi câu hỏi từ trực tiếp sang gián tiếp: giữ nguyên từ để hỏi, sau đó biến đổi các thành phần còn lại về câu trần thuật: I => he ( theo chủ ngữ ); haven’t bought => hadn’t bought; this => that. => Đáp án là B : wonder: phân vân, cân nhắc.
Đáp án D
Kiến thức: Câu gián tiếp
Giải thích:
advise + O + to V: khuyên ai làm gì
suggest + V.ing: đề nghị làm gì
say (v): nói
wonder (v): tự hỏi
Cấu trúc câu gián tiếp dạng câu hỏi wh:
S + said/ wondered + that + wh-question + S + V(lùi thì)
haven’t thought => hadn’t thought
Tạm dịch: Tony tự nói với mình: “Tại sao trước đây mình lại không nghĩ về điều đó?”
= D. Tony tự hỏi tại sao trước đây anh lại nghĩ về điều đó.
Đáp án D
Dịch: “Đừng quên tắt khóa (nước) trước khi cháu rời đi.” - bà nói.
=> một câu nhắc nhở, ta dùng remind.
D. Bà nhắc tôi tắt khóa (nước) trước khi tôi rời đi.
Các đáp án A, B, C sai. “offer”- đề nghị; “suggest” – gợi ý; “invite” – mời