Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn đáp án A
“Mẹ tôi giỏi nấu ăn. Bố tôi thì kém.”
A. Mẹ tôi giỏi nấu ăn, nhưng bố tôi thì kém.
B. Mẹ tôi giỏi nấu ăn, vì bố tôi thì kém.
C. Mẹ tôi giỏi nấu ăn, hoặc bố tôi thì kém.
D. Mẹ tôi giỏi nấu ăn nên bố tôi kém.
Đáp án C
Kiến thức câu điều kiện
Đề bài: Cô đã giúp chúng tôi rất nhiều trong dự án của chúng tôi. Chúng tôi không thể tiếp tục nếu không có cô ấy.
A. Trừ khi chúng tôi có đóng góp của cô ấy, chúng tôi có thể tiếp tục dự án.
(= Nếu chúng tôi không có đóng góp của cô ấy, chúng tôi có thể tiếp tục dự án.)
B. Nếu không có đóng góp của cô ấy, chúng tôi đã có thể tiếp tục dự án.
C. Nếu cô ấy không đóng góp tích cực, chúng tôi đã không thể tiếp tục dự án.
D. Miễn là sự đóng góp của cô ấy không đến, chúng tôi không thể tiếp tục dự án.
Đáp án B
Dịch câu:
“ You should take more care of your health or you may regret it,” the doctor said to her.
"Bạn nên chăm sóc sức khoẻ nhiều hơn hoặc bạn có thể hối tiếc," bác sĩ nói với cô ấy.
= B. The doctor advised her to take more care of her health or she might regret it.
Bác sĩ khuyên cô nên chăm sóc sức khoẻ nhiều hơn hoặc cô ấy có thể hối tiếc.
Đáp án D
Theo phó chủ tịch của Công ty tư vấn quản lý AT Kearney và người đứng đầu bộ phận viễn thông khu vực Châu Á - Thái Binh Dương, Neil Plumridge, câu nào sau đây không phải là tín hiệu cảnh báo về khối lượng công việc của ông ấy?
A. không đủ thời gian để ngủ
B. liên tiếp sắp xếp lại các cuộc hẹn
C. không thể tham dự các lễ kỉ niệm trong gia đình
D. sử dụng quá nhiều thời gian cho gia đình và con cái của ông ấy
Từ khóa: Neil Plumridge/ not true / the warning sign about his workload
Căn cứ vào thông tin đoạn 2:
“Three warning signs alert Plumridge about his workload: sleep, scheduling and family. He knows he has too much on when he gets less than six hours of sleep for three consecutive nights; when he is constantly having to reschedule appointments; “and the third one is on the family side”, says Piumridge, the father of a three-year-old daughter, and expecting a second child in October. “If I happen to miss a birthday or anniversary, I know things are out of control.”
(Ba tín hiệu cảnh báo Plumridge về khối lượng công việc của ông ấy là: giấc ngủ, lịch trình công việc và gia đình. Ông ấy biết mình đang phải làm việc quá nhiều khi ông ấy có 3 đêm liên tiếp ngủ ít hơn 6 tiếng; khi ông ấy liên tục phải điều chỉnh lịch các cuộc họp; và mặt thứ 3 là về phía gia đình, ông Plumridge, bố của một đứa con gái 3 tuổi và đang chờ đợi đứa con thứ 2 vào tháng 10, cho biết “Nếu tôi bỏ lỡ một ngày sinh nhật hay một lễ kỉ niệm, tôi biết mọi thứ đang vượt ngoài tầm kiểm soát.
Các bạn cô ấy hỏi :” Bạn có định đi xem phim với bọn tớ tối nay không Susan?”
A. Tường thuật câu hỏi Yes/ No dùng if whether nhưng sai thi vì đề bài dùng tương lai gần nhưng đáp án lại dùng quá khứ đơn ( went) => loại
B. Tường thuật câu hỏi Yes/ No dùng if / whether , đổi ngôi ( you => she) , lùi thì ( are => was) , tonight => that night
C. Bạn của Susan muốn mời cô ấy đi xem phim với họ tối hôm đó.
D. Bạn của Susan muốn cô ấy đi xem phim với họ tối hôm đó.
=> Chọn B
Đáp án D
Giải thích: Look into -> look after
Theo dịch nghĩa của câu thì look after (chăm sóc) sẽ phù hợp với câu
Tạm dịch: Cô ấy có ý định nghỉ việc để ở nhà và chăm sóc người mẹ đang bị ốm của cô ấy
Theo đoạn văn 1, câu nào sau đây đúng về Clara Barton lúc còn trẻ
A. Cô ấy đã giúp bố khi ông là quân nhân.
B. Cô ấy đã bị tai nạn khi 11 tuổi.
C. Cô ấy đã giúp anh mình người đã bị thương trong một tai nạn.
D. Cô ấy đã quyết định sống với anh trai khoảng 2 năm.
Dẫn chứng: Another event that influenced her decision to help soldiers was an accident her brother haD.
=> C
Đáp án B
Như đã để cập trong đoạn 2, những câu sau đây là đúng về áp lực công việc, ngoại trừ ____.
A. giấc ngủ bị xáo trộn và suy giảm sức khỏe thể chất và tinh thần là triệu chứng của việc quá bận rộn.
B. Thời gian bị mất do áp lực xếp sau cùng so với các thương tổn khác ở nơi làm việc.
C. Chi phí chi trả cho các sang chẩn tâm lý là khá cao.
D. Việc giải tỏa không phải là cách hữu hiệu để giải quyết áp lực.
Từ khóa: true/ the work stress/ except
Căn cứ vào thông tin đoạn 2:
“But for any individual, the perception of being too busy over a prolonged period can start showing up as stress: disturbed sleep, and declining mental and physical health. National workers’ compensation figures Show stress causes the most lost time of any workplace injury. Employees suffering stress are off work an average of 16.6 Weeks. The effects of stressfil are also expensive. Federal Government insurer, reports that in 2003-04, claims for psychological injury accounted for 7% of claims but almost 27% of claim costs. Experts say the key to dealing with stress is not to focus on relief — a game of golf or a massage - but to reassess workloads.
(Nhưng với bất kì cá nhân nào, các dấu hiệu về việc quá bận rộn trong một thời gian dài có thể bắt đầu xuất hiện dưới dạng các căng thẳng: giấc ngủ bị xáo trộn và sự suy giảm sức khỏe thể chất và tinh thần. Số liệu bồi thường cho công nhân cả nước chỉ ra rằng áp lực gây mất thời gian nhiều nhất so với bất kì thương tổn nào ở nơi làm việc. Nhân viên bị căng thẳng nghỉ làm trung bình 16.6 tuần. Những tác động của căng thẳng cũng rất tốn kém. Công ty bảo hiểm của Chính phủ Liên bang báo cáo rằng trong 2 năm 2003 - 2004, các yêu cầu bồi thường cho sang chấn tâm lý chiếm 7% tổng số ca, nhưng chiếm gần 27% chi phí đền bù. Các nhà chuyên gia cho biết chìa khóa để đương đầu với căng thẳng không phải là tập trung vào việc giải tỏa - một trận golf hay mát xa - mà là đánh giá lại khối lượng công việc).
A. in spite of = bất chấp, bất luận (dùng với cụm). Xem http://bit.ly/lientugioitu (phần Giới từ).