Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
Some of the pesticides and fertilizers we spray on our crops are found dangerous.
Câu gốc: “Chúng tôi phun thuốc trừ sâu và phân bón lên ruộng của chúng tôi. Một số thuốc trừ sâu và phần bón thì nguy hiểm
A. Phương án này dùng mệnh đề quan hệ không xác định là sai vì đúng là cần dùng mệnh đề quan hệ xác định. Mệnh đề quan hệ không xác định chỉ dùng khi danh từ đứng trước mệnh đề đó đã được xác định tức là danh từ riêng hoặc có tính từ sở hữu hoặc là danh từ đi với this , that, these, those
B. Sai cấu trúc bị động: “are to be found” đúng phải là “are found”
C. Chúng tôi phun thuốc trừ sâu và phân bón lên ruộng, điều này được cho là nguy hiểm: which đứng sau dấu phẩy mà không phải bổ nghĩa cho danh từ trước nó thì cách sử dụng which lúc này là which thay thế nghĩa cho cả câu trước đó nhưng câu này nghĩa không sát với câu gốc
D. Một vài thuốc trừ sâu và phân bón chúng tôi xịt lên ruộng thì nguy hiểm
Đáp án D
Câu gốc: “Chúng tôi phun thuốc trừ sâu và phân bón lên ruộng của chúng tôi. Một số thuốc trừ sâu và phần bón thì nguy hiểm
A. Phương án này dùng mệnh đề quan hệ không xác định là sai vì đúng là cần dùng mệnh đề quan hệ xác định. Mệnh đề quan hệ không xác định chỉ dùng khi danh từ đứng trước mệnh đề đó đã được xác định tức là danh từ riêng hoặc có tính từ sở hữu hoặc là danh từ đi với this , that, these, those
B. Sai cấu trúc bị động: “are to be found” đúng phải là “are found”
C. Chúng tôi phun thuốc trừ sâu và phân bón lên ruộng, điều này được cho là nguy hiểm: which đứng sau dấu phẩy mà không phải bổ nghĩa cho danh từ trước nó thì cách sử dụng which lúc này là which thay thế nghĩa cho cả câu trước đó nhưng câu này nghĩa không sát với câu gốc
D. Một vài thuốc trừ sâu và phân bón chúng tôi xịt lên ruộng thì nguy hiểm
Đáp án là D.
instead of : thay vì. Nghĩa câu: Instead of chemical soil enriches , they use animal manure and plant part not used as food - natural,... ( Thay vì bón phân hóa học cho đất, họ sử dụng phân động vật và thực vật không được sử dụng làm thức ăn tự nhiên, .... ) Các từ còn lại: in spite of: mặc dù; on account of : do, vì; in favor of :vì/cho lợi ích của
Đáp án là A.
other: khác. Từ cần điền là một tính từ, vì sau nó là danh từ số nhiều “techniques
Các từ khác không chọn được vì: others = other + Ns; another + N(ít, đếm được); the others = the other + Ns
Đáp án là A.
Nghĩa câu: ………… the need arises ; they can buy the eggs and larvae of these natural predators and introduce them into their crop fields (.... nhu cầu phát sinh; họ có thể mua trứng và ấu trùng của các loài ăn thịt tự nhiên và giới thiệu chúng vào lĩnh vực trồng trọt) => A. if ( nêu ). Nghĩa các liên từ còn lại: though: mặc dù; because: bởi vì; then: sau đó
Chọn D
Câu gốc: “Chúng tôi phun thuốc trừ sâu và phân bón lên ruộng của chúng tôi. Một số thuốc trừ sâu và phần bón thì nguy hiểm
A. Phương án này dùng mệnh đề quan hệ không xác định là sai vì đúng là cần dùng mệnh đề quan hệ xác định. Mệnh đề quan hệ không xác định chỉ dùng khi danh từ đứng trước mệnh đề đó đã được xác định tức là danh từ riêng hoặc có tính từ sở hữu hoặc là danh từ đi với this , that, these, those
B. Sai cấu trúc bị động, đúng phải là “are found”
C. Chúng tôi phun thuốc trừ sâu và phân bón lên ruộng, điều này được cho là nguy hiểm: không sát nghĩa câu gốc
D. Một vài thuốc trừ sâu và phân bón chúng tôi xịt lên ruộng thì nguy hiểm.