Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
A
Những người chị của tôi trước đây rất hòa thuận. Bây giờ họ hầu như không nói chuyện với nhau.
A. Những người chị của tôi đã từng thân thiết, nhưng bây giờ họ hiếm khi nói chuyện với nhau.
B. Những người chị của tôi không nói chuyện với nhau nhiều, nhưng họ là những người bạn tốt. (sai về nghĩa)
C. Những người chị của tôi hiếm khi nói vì chưa bao giờ thích nhau. (sai về nghĩa)
D. Bởi vì họ chưa bao giờ gặp nhau, Những người chị của tôi không nói chuyện với nhau. (sai về nghĩa)
=> Đáp án A
Đáp án A
Những người chị của tôi đã từng rất thân thiết với nhau. Hiện giờ họ hầu như không nói chuyện với nhau.
= A. Những người chị của tôi từng thân thiết với nhau, nhưng hiện giờ học hiếm khi nói chuyện với nhau.
Chú ý: (to) get on well with: có mối quan hệ tốt, thân thiết.
Các đáp án khác:
B. Những người chị của tôi không nói chuyện với nhau nhiều, nhưng họ là những người bạn tốt.
C. Những người chị của tôi hiếm khi nói chuyện với nhau bởi vì họ đã không ưu nhau.
D Bởi vì họ chưa bao giờ có mối quan hệ thân thiết, những người chị của tôi không nói chuyện với nhau
Kiến thức: Câu đồng nghĩa
Giải thích:
Các chị của tôi đã từng rất hợp nhau. Bây giờ họ hầu như không nói chuyện với nhau.
A. Các chị của tôi hiếm khi nói vì chưa bao giờ thích nhau.
B. Bởi vì họ chưa bao giờ gặp nhau, các chị của tôi tôi không nói chuyện với nhau.
C. Các chị của tôi đã từng thân thiết, nhưng bây giờ họ hiếm khi nói chuyện với nhau.
D. Các chị của tôi không nói chuyện với nhau nhiều, nhưng họ là những người bạn tốt.
Câu A, B, D không phù hợp về nghĩa.
Chọn C
Đáp án A
Những người chị của tôi đã từng rất thân thiết với nhau. Hiện giờ họ hầu như không nói chuyện với nhau.
= A. Những người chị của tôi từng thân thiết với nhau, nhưng hiện giờ học hiếm khi nói chuyện với nhau.
Chú ý: (to) get on well with: có mối quan hệ tốt, thân thiết.
Các đáp án khác:
B. Những người chị của tôi không nói chuyện với nhau nhiều, nhưng họ là những người bạn tốt.
C. Những người chị của tôi hiếm khi nói chuyện với nhau bởi vì họ đã không ưu nhau.
D Bởi vì họ chưa bao giờ có mối quan hệ thân thiết, những người chị của tôi không nói chuyện với nhau.
Đáp án A
Những người chị của tôi đã từng rất thân thiết với nhau. Hiện giờ họ hầu như không nói chuyện với nhau.
= A. Những người chị của tôi từng thân thiết với nhau, nhưng hiện giờ học hiếm khi nói chuyện với nhau.
Chú ý: (to) get on well with: có mối quan hệ tốt, thân thiết.
Các đáp án khác:
B. Những người chị của tôi không nói chuyện với nhau nhiều, nhưng họ là những người bạn tốt.
C. Những người chị của tôi hiếm khi nói chuyện với nhau bởi vì họ đã không ưu nhau.
D Bởi vì họ chưa bao giờ có mối quan hệ thân thiết, những người chị của tôi không nói chuyện với nhau.
Kiến thức kiểm tra: Giới từ
have experience in sth/doing sth: có kinh nghiệm trong việc gì/làm việc gì
Tạm dịch: Cô ấy có kinh nghiệm trong việc xử lí các tình huống khó khăn.
Chọn B
Đáp án A
Thuốc chẹn Beta có tác dụng với một vài triệu chứng về thể chất và tinh thần bởi chúng ________
A. can thiệp vào tác động của andrenalin.
B. cơ bản thay đổi quá trình suy nghĩ của con người.
C. sản sinh tác dụng phụ nguy hại hơn cả triệu chứng ban đầu.
D. đánh lừa giác quan khiến người ta cảm thấy tốt hơn.
Câu 2 đoạn 2: “These medications, which interfere with the effects of adrenalin, have been used for heart conditions and for minor stress such as stage fright.”
(Loại thuốc này, với cơ chế can thiệp vào tác động của andrenalin, được sử dụng để kiểm soát nhịp tim và những nỗi căng thẳng nhẹ như cảm giác sợ sân khấu.)
Như vậy có thể thấy, thuốc có tác dụng với triệu chứng về thể chất cũng như tâm lí là do can thiệp vào tác động của andrenalin. Các đáp án còn lại không được đề cập rõ ràng trong bài
Chọn đáp án D
Cấu trúc: Adj + as/ though + S + be, S + V ~ Although + S + be + adj, S + V (mặc dù ....nhưng)
E.g: Old as she is, she is active. (Mặc dù già nhưng bà ấy vẫn rất năng động.)
Do đó: “These students maybe excellent. They will not get used to dealing with practical situations.
=> Excellent as they may be, these students will not get used to dealing with practical situations.” (Mặc dù có thể xuất sắc nhưng những học sinh này sẽ không quen giải quyết những tình huống thực tế.)
A. sai ngữ pháp; B, C: sai nghĩa
B. Những học sinh này quá xuất sắc để quen với việc giải quyết những tình huống thực tế.
C. Những học sinh này sẽ quen với việc giải quyết những tình huống thực tế mặc dù chúng xuất sắc.