Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn C
A. long-lasting (adj): lâu dài
B. comforting (adj): dễ chịu
C. intimidating (adj): đáng sợ = daunting (adj)
D. intriguing (adj): thú vị
Tạm dịch: Vài học sinh lớp 12 cảm thấy việc làm bài thi tuyển sinh đại học là một quá trình rất sáng sợ và họ trở nên trầm cảm vì mức độ áp lực ấy.
Đáp án A
Cấu trúc: In order (not) to + v= So as (not) to: để (không) làm gì
In order that + Clause
Đáp án B chia sai động từ sau “that”, đúng ra phải là: won’t fail.
C sai nghĩa của câu: học chăm để ... bị trượt.
D sai cấu trúc “In order not to”.
Đáp án A.
Cấu trúc: In order (not) to + v= So as (not) to: để (không) làm gì
In order that + Clause
Đáp án B chia sai động từ sau “that”, đúng ra phải là: won’t fail.
C sai nghĩa của câu: học chăm để ... bị trượt.
D sai cấu trúc “In order not to”.
Kiến thức cần nhớ |
So that + S + can/ could + V So that = in order that: để mà Ex: We work hard in order that/ so that we can get better marks. |
Đáp án B
“John đang học chăm chỉ. Cậu ấy không muốn trượt kì thi sắp tới.”
Cấu trúc:
- In order that/ So that + mệnh đề: để mà
- In order (not) to/ So as (not) to + V: để(không) làm gì
A, C sai ngữ pháp; D sai nghĩa
ð Đáp án B (John đang học chăm chỉ để không trượt kì thi sắp tới.)
Đáp án B
John is studying hard. He doesn’t want to fail the next exam.
John đang học chăm chỉ. Cậu ấy không muốn trượt kì thi tiếp theo
= John is studying hard in order not to fail the next exam
John đang học chăm chỉ để không bị trượt kì thi tiếp theo
“in order not to do st”: để không làm gì đó
Đáp án C
Đề: Cô ấy đã cố gắng chăm chỉ để đỗ kỳ thi lái xe. Cô ấy dường như không thể đỗ nó.
Đáp án A, B, D sai về nghĩa
Cấu trúc: adj + as + S + V ~ however + adj + S + V,…: mặc dù… nhưng…
Dịch: Mặc dù cô ấy đã cô gắng chăm chỉ, cô ấy dường như không thể đỗ kỳ thi lái xe.
Đáp án C.
Một trong những cấu trúc của mệnh đề nhượng bộ:
No matter how+ adj/adv +S+V, clause
Dịch câu đề: Cô ấy đã cố gắng rất nhiều đế vượt qua bài kiểm tra lái xe. Cô ấy rất khó vượt qua nó
A. Mặc dù cô ẩy không cố gắng để vượt qua bài kiểm tra lái xe, cô ấy đã có thể vượt qua nó
B. Mặc dù có khả năng vượt qua bài kiểm tra lái xe, cô ấy không vượt quá nó
C. Mặc dù cô ấy đã cố gắng rất nhiều, nhưng cô ấy đã không thế vượt qua bài kiếm tra lái xe
D. Cô ấy đã cố gắng rất nhiều, nên cô ấy đã vươt qua bài kiếm tra lái xe 1 cách thỏa mãn
Suy ra C là đáp án đúng.
Đáp án D
Giải thích: Câu gốc: Cô ấy đã rất cố gắng để vượt qua kỳ thi lái xe. Cô ấy không thể vượt qua được
Để nối 2 câu trên, ta dùng cấu trúc:
No matter how + adj/adv + S + V, S + V = dù cho cô ấy đã cố gắng nhiều như thế nào, cô ấy vẫn không thể vượt qua kỳ thi
Tạm dịch:
A. Dù có khả năng vượt qua kỳ thi, cô ấy đã không vượt qua
B. Cô ấy đã cố gắn rất nhiều, vì vậy cô ấy đã vượt qua kỳ thi lái xe một cách đáng hài lòng
C. Mặc dù cô ấy đã không cố gắng để vượt qua kỳ thi lái xe, cô ấy đã có thể vượt qua nó
D. Dù cho cô ấy đã cố gắng nhiều như thế nào, cô ấy vẫn không thể vượt qua kỳ thi
Tạm dịch: Những học sinh lớp 12 đang học rất chăm chỉ. Họ muốn vượt qua kì thi đầu vào đại học.
= D. Học sinh lớp 12 đang học rất chăm chỉ để mà chúng có thể vượt qua kì thi đầu vào đại học.
Phương án A sai vì thiếu “to” sau “so as”
Phương án B sai vì thừa “that”
Phương án C sai vì thừa “so”
Chọn D